BẢO
HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HÀ NỘI ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1772/BHXH-PT
V/v hướng dẫn thực hiện CSSKBĐ đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo Thông tư 41/2014/TTLT-BYT-BTC |
Hà
Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2015
|
Kính
gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các quận,
huyện, thị xã
- Các đơn vị sử dụng lao động thuộc phòng Thu quản lý |
Thực hiện Thông tư liên tịch số
41/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế- Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
bảo hiểm y tế (BHYT); Quyết định 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của BHXH Việt Nam
ban hành quy định về tổ chức thực hiện BHYT trong khám bệnh, chữa bệnh. Để công
tác chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
tham gia BHYT trên địa bàn Thành phố thực hiện thống nhất, kịp thời, đúng quy
định, Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội hướng dẫn một số nội dung như sau:
1. Các đơn vị được trích chuyển:
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tham
gia BHYT (trừ những đơn vị có tổ chức y tế cơ quan có hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh BHYT với cơ quan BHXH).
2. Tỷ lệ và nguyên tắc trích chuyển:
2.1. Tỷ lệ trích bằng 1% tổng số tiền đóng
BHYT (không bao gồm tiền lãi chậm đóng BHYT và nợ năm trước chuyển sang) của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Ví dụ: Công ty A có 100 lao động tham gia BHYT, số tiền
nợ BHYT năm 2014 chuyển sang là 30.000.000 đồng, quỹ tiền lương tham gia BHYT
tháng 1, 2, 3 /2015 là 500.000.000 đồng, số tiền phải đóng BHYT quý I/2015 là
98.500.000 đồng (trong đó: phát sinh quý I/2015 là 67.500.000đ, nợ 2014
chuyển sang 30.000.000đ, lãi chậm nộp 1.000.000đ), đến 31/3/2015 đơn vị nộp đủ
số tiền BHYT và đề nghị trích kinh phí CSSKBĐ theo quý.
● Mức
trích chuyển quý I/2015 như sau:
(98.500.000 - 30.000.000 - 1.000.000) x 1%
= 675.000 đồng
2.2 Nguyên tắc trích chuyển kinh phí
CSSKBĐ
Tùy theo đặc điểm về lao động, số tiền nộp
BHYT, số tiền được trích CSSKBĐ, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký với cơ
quan BHXH trích theo tháng, quý hoặc 6 tháng/1 lần.
3. Điều kiện trích CSSKBĐ
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được
trích kinh phí CSSKBĐ khi có đủ các điều kiện sau:
- Có ít nhất một người chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm hoặc hợp đồng lao động từ đủ 03 tháng trở lên, trình độ tối thiểu là
trung cấp y, đang tham gia BHXH, BHYT hoặc đang hưởng chế độ BHXH hàng tháng;
- Có phòng y tế hoặc phòng làm việc riêng
có đủ dụng cụ, trang thiết bị để thực hiện việc sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho
người lao động khi bị tai nạn thương tích, các bệnh thông thường trong thời
gian làm việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Đã đóng đủ BHYT trong kỳ.
4. Nội
dung chi (Phụ lục 1 kèm theo)
5. Trách nhiệm thực hiện
5.1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
5.1.1. Lập hồ sơ
- Lập hồ sơ pháp lý gửi cơ quan BHXH nơi
tham gia BHXH, BHYT, nộp 1 lần (lần đầu) và phải thông báo cho cơ quan BHXH khi
có thay đổi trước ngày 31/10 hằng năm, hồ sơ gồm:
+ Mẫu 01/BHYT: Bản đề nghị trích chuyển
kinh phí CSSKBĐ;
+ Quyết định thành lập Phòng y tế/Trạm y
tế/Bộ phận y tế: 1 bản sao;
+ Văn bằng chuyên môn (Bác sỹ, trung cấp
y): 1 bản sao;
+ Hợp đồng lao động/quyết định tuyển dụng,
quyết định phân công: 1 bản sao;
+ Hồ sơ chứng minh đang tham gia BHYT,
đang hưởng chế độ BHXH....;
- Lập hồ sơ đề nghị trích chuyển
Khi đơn vị thực hiện nộp đủ số tiền BHYT
phát sinh trong kỳ đăng ký trích CSSKBĐ, lập bảng đề nghị trích chuyển kinh phí
CSSKBĐ tháng, quý hoặc 6 tháng (Mẫu 01b/BHYT kèm theo).
5.1.2. Quản lý và thanh quyết toán kinh
phí CSSKBĐ
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp
kinh phí từ quỹ khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm sử dụng cho công tác CSSKBĐ
cho các đối tượng do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quản lý, không được sử dụng
vào mục đích khác;
- Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
thực hiện mở sổ kế toán riêng để phản ánh việc tiếp nhận kinh phí, sử dụng kinh
phí, không tổng hợp quyết toán vào chi phí của doanh nghiệp;
- Đối với cơ quan, đơn vị khác thực hiện
hạch toán các khoản chi CSSKBĐ vào chi phí thực hiện công tác y tế của cơ quan,
đơn vị và quyết toán với cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên (nếu có) hoặc cơ quan
tài chính theo quy định hiện hành.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được được
cấp kinh phí CSSKBĐ không phải quyết toán với cơ quan BHXH, nhưng có trách
nhiệm báo cáo về việc sử dụng kinh phí khi cơ quan BHXH, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền yêu cầu.
- Số kinh phí được cấp đến cuối năm chưa
sử dụng hết, được chuyển nguồn sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
5.2. Thẩm định hồ sơ, quy trình thực hiện
trích CSSKBĐ (Phụ lục 2 kèm theo)
5.3. Báo cáo số liệu
- Vào ngày 05 tháng đầu quý, BHXH huyện tổng
hợp số tiền trích CSSKBĐ tương ứng giá trị sử dụng của thẻ BHYT quý trước gửi
về phòng Kế hoạch- Tài chính để trừ vào quỹ KCB BHYT tại cơ sở y tế đăng ký ban
đầu (Mẫu số 01- CSSKBĐ).
6. Quy định chuyển tiếp
Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chỉ
được trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho số tiền BHYT đã nộp từ 01/01/2015 trở đi,
số tiền nợ năm 2014 trở về trước mang sang không được tính để trích chuyển kinh
phí CSSKBĐ.
Đề nghị BHXH huyện, phòng Thu triển khai
đến các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn thực hiện theo đúng hướng dẫn
trên. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về BHXH thành phố
(qua Phòng Thu, Kế hoạch - Tài chính, Nghiệp vụ Giám định 1, Nghiệp vụ Giám
định 2) để được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: - Như trên (thực hiện); - Các phòng nghiệp vụ (thực hiện); - Lưu: VT; Phòng: Thu, KHTC, NVGĐ1,2. |
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC Huỳnh Thị Mai Phương |
NỘI DUNG CHI CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU TẠI CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo công văn số: 1772/BHXH-PT ngày 19/8/2015 của BHXH TP)
(Ban hành kèm theo công văn số: 1772/BHXH-PT ngày 19/8/2015 của BHXH TP)
1. Nội dung chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu
- Chi mua thuốc, vật tư y tế phục vụ việc
sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho các đối tượng do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
quản lý khi bị tai nạn thương tích và các bệnh thông thường trong thời gian làm
việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y
tế thông thường phục vụ CSSKBĐ tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Chi mua văn phòng phẩm, tủ tài liệu phục
vụ việc quản lý hồ sơ sức khoẻ người lao động;
- Chi mua sách, tài liệu, dụng cụ phục vụ
hoạt động tuyên truyền, tư vấn sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hóa gia
đình tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Các khoản chi khác để thực hiện công tác
CSSKBĐ tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp./.
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THỰC HIỆN CHI CHĂM SÓC SỨC
KHOẺ BAN ĐẦU TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP.
(Ban hành kèm theo công văn số: 1772/BHXH-PT ngày 19/8/2015 của BHXH TP)
(Ban hành kèm theo công văn số: 1772/BHXH-PT ngày 19/8/2015 của BHXH TP)
1. Thẩm định hồ sơ, khảo sát thực tế tại
đơn vị SDLĐ
- Phòng Thu, BHXH huyện hướng dẫn cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp gửi hồ sơ theo điểm 5.1.1 nêu tại công văn này cho cơ
quan BHXH.
- Phòng Thu thẩm định hồ sơ đối với đơn vị
do phòng thu quản lý, nếu đủ điều kiện theo quy định, photo 01 bộ hồ sơ chuyển
về cho BHXH huyện nơi đơn vị đóng trụ sở chính để khảo sát.
- BHXH huyện thẩm định hồ sơ đối với đơn
vị do BHXH huyện quản lý, nếu đủ điều kiện theo quy định thực hiện bố trí đến
đơn vị khảo sát thực tế đối với đơn vị do BHXH huyện quản lý và đơn vị do phòng
thu quản lý, lập biên bản xác định các điều kiện để thực hiện CSSKBĐ theo quy
định tại điểm 3 nêu trên (chỉ thực hiện khảo sát lần đầu và khi có thay đổi)
gửi 01 biên bản về phòng Thu (đối với đơn vị phòng Thu quản lý), đối với hồ sơ
không đủ điều kiện BHXH huyện và phòng thu có văn bản nêu rõ lý do trả lời đơn
vị.
2. Quy trình thực hiện trích CSSKBĐ
2.1.
Phòng Thu (bộ phận thu)
- Đối với đơn vị đủ điều kiện trích
CSSKBĐ, căn cứ số lao động, quỹ tiền lương, số tiền đóng BHYT hướng dẫn cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp gửi bản đề nghị trích chuyển kinh phí CSSKBĐ theo
mẫu số 01b/BHYT cho cơ quan BHXH trước ngày 10 hằng tháng (nếu trích theo
tháng), trước ngày 15 tháng đầu quý (nếu trích theo quý), trước ngày 20 tháng
01 và trước ngày 20/7 (nếu trích 6 tháng/1 lần).
2.2. Phòng tiếp nhận và quản lý hồ sơ (Bộ
phận một cửa): Tiếp nhận bản đề nghị trích chuyển kinh phí CSSKBĐ của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp chuyển cho Phòng Thu (bộ phận thu)
2.3. Phòng Thu (bộ phận thu) tiếp nhận bản
đề nghị trích chuyển kinh phí CSSKBĐ và có trách nhiệm xác định số tiền đóng
BHYT cho người lao động thuộc đối tượng tham gia BHYT, chuyển phòng Kế hoạch -
Tài chính (bộ phận kế toán).
2.4. Phòng Kế hoạch- Tài chính (bộ phận kế
toán)
- Hằng tháng, quý, 6 tháng trích chuyển
kinh phí CSSKBĐ cho đơn vị được Phòng Thu (bộ phận thu) xác nhận số tiền đã
đóng BHYT cho người lao động thuộc đối tượng tham gia BHYT;
- Tổng hợp kinh phí CSSKBĐ vào quyết toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh hằng năm của BHXH Thành phố.
5. Phòng Nghiệp vụ Giám định 1, 2 (bộ phận
giám định) định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra điều kiện và việc sử dụng kinh phí
dành cho CSSKBĐ tại các đơn vị theo quy định tại Điều 18 Thông tư liên tịch số
41/2014/TTLT-BYT-BTC.
...
......(1)..............
Mã số đơn vị: .... (2).... ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Kính gửi:
Bảo hiểm xã hội
tỉnh/huyện... (3)....
Căn cứ quy định tại Điều 18 Thông tư liên
tịch số 41/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện bảo hiểm y tế, ...(1)... đủ điều kiện để sử dụng kinh phí chăm
sóc sức khỏe ban đầu cho người lao động/học sinh, sinh viên/trẻ em dưới 6 tuổi
tại đơn vị, cụ thể như sau:
1. Về nhân lực y tế: có ......... cán bộ
gồm
1.1. Ông /bà:
......................................
- Trình độ đào tạo:
...........................
- Quyết định tuyển dụng/Hợpđồng làm
việc/Hợp đồng lao động số ...................từ ngày .../.../20... đến ngày
..../..../20...
1.2. Ông /bà:..............................
...........................................................................................................................................
.................................
2. Về cơ sở vật chất
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Đơn vị đăng ký hình thức đề nghị trích
chuyển: Theo tháng hoặc
theo quý hoặc 6 tháng/1 lần
Chúng tôi cam kết đảm bảo đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật để sử dụng kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu
tại đơn vị và thông báo cho cơ quan BHXH ngay khi có thay đổi./.
|
.......,
ngày.... tháng.... năm 20...
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |
BẢO HIỂM XÃ HỘI.................
BẢO HIỂM XÃ HỘI................. |
Tháng,
Quý............năm.............
Đơn
vị..................................................................................................................................
Mã đơn
vị:............................................................................................................................
Số tài
khoản:........................................................................................................................
Mở
tại...................................................................................................................................
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
liệu đơn vị đề nghị
|
Số
liệu cơ quan BHXH duyệt
|
Ghi
chú
|
|
Trong
kỳ
|
Lũy
kế
|
|
|||
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Tổng số người tham gia BHYT
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số phải thu BHYT phát sinh
trong kỳ
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số tiền BHYT đã nộp trong kỳ
|
|
|
|
|
4
|
Tổng số kinh phí CSSKBĐ được
trích kỳ này
|
|
|
|
|
Ngày...
...tháng... ...năm.........
CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI |
Ngày...
...tháng... ...năm.........
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG KINH PHÍ |
|||
Bộ
phận thu
(Ký, họ tên) |
Bộ
phận kế toán
(Ký, họ tên) |
Giám
đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Kế
toán
(Ký, họ tên) |
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
Lưu ý:
Tổng số phải thu BHYT phát sinh trong kỳ =
Số phát sinh trong kỳ + Số truy thu trong năm (phát sinh trong kỳ) - Số
thoái giảm trong năm (phát sinh trong kỳ)
BẢO
HIỂM XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN (HUYỆN, THỊ XÃ)... ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
STT
|
Đối
tượng
|
Quý
...năm....
|
Điều
chỉnh quý trước
|
Tổng
cộng
|
Lũy
kế
|
||||
Số
người
|
Số
tiền trích CSSKBĐ
|
Số
người
|
Số
tiền trích CSSKBĐ
|
Số
người BQ quý...
|
Số
tiền trích CSSKBĐ
|
Số
người
|
Số
tiền trích CSSKBĐ
|
||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
= 3 + 5
|
8
= 4 + 6
|
9
|
10
|
1
|
HSSV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trẻ em dưới 6 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Y tế cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Hà
Nội, ngày......tháng......năm.....
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Ví dụ đối với báo cáo quý I/2015 thì số liệu tại
cột 3 là số người bình quân 3 tháng của quý, số liệu tại cột 4 là số tiền trích
CSSKBĐ cho những thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ 01/01/2015 đến 31/03/2015. Cột
(5) và cột (6) nếu điều chỉnh tăng ghi số dương, điều chỉnh giảm ghi số âm. Cột
(9) và cột (10) là số lũy kế từ đầu năm đến quý báo cáo
0 nhận xét :
Post a Comment