BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2016
|
Kính gửi:
|
- Bảo
hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc; - Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam; - Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng; - Bảo hiểm xã hội Công an Nhân dân. |
Ngày 28/8/2014, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã có Công văn số 3159/BHXH-DVT hướng dẫn thanh toán chi phí
thuốc bảo hiểm Y tế (BHYT) không cao hơn giá thuốc kê khai (KK), kê khai lại (KKL).
Vừa qua, trên trang điện tử của Cục Quản
lý Dược-Bộ
Y tế,
đăng
tải
ngày 24/9/2015, thông báo hiện có 14.895 thuốc có giá KK, KKL chưa hợp lý; đăng tải ngày 09/10/2015
có
14.889
thuốc
có
giá
KK, KKL chưa hợp
lý (trong đó
8.407
mặt hàng
thuốc nhập khẩu,
6.482 mặt hàng thuốc sản xuất trong nước), Cục Quản lý Duợc đã có văn bản yêu cầu các doanh nghiệp cung ứng thuốc giải trình, Điều chỉnh giá KK theo quy định
về quản lí giá thuốc.
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Y tế tại Công văn số 9867/BYT-QLD ngày 15/12/2015 về xét thầu và thanh toán các thuốc có giá KK, KKL chưa được công bố, để đảm bảo công tác thanh toán chi phí thuốc BHYT đúng quy định của pháp luật, Bảo hiểm xã hội Việt Nam yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Trung tâm Giám định
BHYT
và
Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh
toán đa tuyến khu vực phía Nam,
BHXH
Bộ
Quốc
phòng), BHXH Công
an Nhân
dân (sau đây gọi chung là BHXH
tỉnh)
phối hợp với Sở Y tế, các cơ
sở
khám,
chữa bệnh (KCB) thực
hiện
như sau:
1. Cơ quan BHXH thực hiện thanh toán
chi phí thuốc
với
các cơ
sở
KCB căn
cứ giá thuốc mua vào của
cơ sở
KCB theo quy định của pháp
luật
về đấu thầu mua thuốc. Giá thuốc mua vào của cơ sở KCB không vượt giá thuốc KK, KKL còn hiệu lực tại thời Điểm cơ sở KCB nhập thuốc và không vượt giá thuốc tại kết quả lựa chọn nhà thầu.
Đối với các thuốc đã được thanh toán BHYT tại
các cơ sở
KCB,
nhưng trong
quá trình rà soát,
kiểm
tra phát hiện
giá
thanh toán cao hơn
giá
KK, KKL còn hiệu lực,
thì
căn
cứ theo
thời Điểm giá
thuốc KK,
KKL được Điều chỉnh
để thực
hiện thu hồi chi phí chênh lệch đã thanh toán, đồng thời thông báo để Sở Y tế
xem xét xử lý theo quy định tại Điều 47, Nghị định số
176/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính, trong lĩnh vực y tế.
2. Trường hợp các mặt
hàng thuốc chưa có giá KK, KKL được công bố trên trang tin điện tử của Cục Quản
lý Dược:
2.1. Tại các địa phương,
cơ sở KCB đang trong quá trình lựa chọn nhà thầu cung ứng thuốc: thực hiện như
hướng dẫn của Bộ Y tế
tại Điểm 3 Công văn số 9867/BYT-QLD nêu trên, cụ thể:
- Trường hợp mặt hàng
thuốc đã
được kê khai giá nhưng Cục Quản lý Dược đã có văn bản kiến nghị về giá thuốc kê
khai chưa hợp lý: Thực hiện việc đánh giá lựa chọn nhà thầu theo quy định, tuy
nhiên sẽ chỉ gọi hàng, cung ứng thuốc khi có giá kê khai được công bố trên
trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược.
- Trường hợp mặt hàng
thuốc đã được kê khai giá nhưng Cục Quản lý Dược chưa có văn bản kiến nghị về
giá thuốc kê khai chưa hợp lý:
+ Đề nghị
doanh nghiệp có văn bản xác nhận về việc chưa nhận được kiến nghị bằng văn bản
của Cục Quản lý Dược về mức giá đã kê khai.
+ Thực hiện việc
đánh giá, lựa chọn nhà thầu theo quy định, tuy nhiên sẽ chỉ gọi hàng, cung ứng
thuốc khi có giá kê khai được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược.
- Trường hợp doanh nghiệp
đã thực hiện kê khai giá, nhưng chưa được công bố trên trang thông tin điện tử
của Cục Quản lý Dược làm ảnh hưởng đến quá trình cung ứng thuốc của cơ sở KCB,
đề nghị cơ sở KCB thông báo cho cơ quan BHXH, báo cáo kịp thời về BHXH Việt
nam để kiến nghị Bộ Y tế và Tổ công tác liên ngành (được Bộ Y tế thành lập theo
quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư liên tịch số 50/2011/TT-BYT-BTC-BCT ngày 30/12/2011 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài
chính, Bộ Công thương) xem xét, giải quyết.
2.2. Đối với các thuốc có
trong kết
quả trúng thầu đang áp dụng để mua thuốc phục vụ Điều trị tại cơ sở khám, chữa
bệnh:
- BHXH các tỉnh yêu cầu
các cơ sở KCB thông báo cho các doanh nghiệp cung ứng thuốc khẩn trương hoàn
thiện thủ tục và đề nghị Cục Quản lý Dược công bố giá KK, KKL theo quy định làm
căn cứ thanh toán theo chế độ BHYT. Kể từ ngày 01/4/2016, nếu các doanh nghiệp
không hoàn thiện thủ tục kê khai và giá thuốc KK, KKL được công bố trên trang
thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược thì cơ quan BHXH tạm dừng thanh toán chi
phí thuốc.
- Giá thuốc thanh toán
không vượt mức giá KK, KKL được công bố trên trang thông tin điện
tử của Cục Quản lý Dược.
3. BHXH tỉnh phối hợp với
Sở Y tế, các cơ sở KCB
báo cáo về BHXH Việt
Nam:
- Đối với các thuốc nêu
tại Tiết 2.2, Điểm 2 Công văn này: báo cáo bằng văn bản và thư điện tử
về số lượng
thuốc được duyệt của cơ sở KCB tại kết quả đấu thầu, số lượng
thuốc đã được cơ sở KCB sử dụng trong Điều trị, số lượng thuốc đã được cơ sở
KCB nhập nhưng chưa sử dụng đến ngày 31/3/2016 và danh sách các thuốc
cơ quan BHXH tạm dừng
thanh toán từ ngày 01/4/2016 về BHXH Việt Nam trước ngày 10/4/2016 (Phụ lục số
01, 02, 03 gửi kèm).
(Phụ lục số 01
và Phụ lục số 02 chỉ
thực hiện báo cáo dữ liệu theo hộp thư điện tử qua địa chỉ email:
banduocvtyt@vss.gov.vn và khtonghop.duocvtvt@vss.gov.vn).
- Đối với các thuốc nêu
tại Tiết 2.1, Điểm 2 Công văn này: thực hiện báo cáo danh Mục thuốc
ngay sau khi kết quả lựa chọn nhà thầu của cơ sở KCB được phê duyệt.
4. BHXH các tỉnh chủ động
phối hợp với Sở Y tế, cơ sở KCB rà soát, cập nhật giá thuốc KK,
KKL được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược để thực
hiện thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định; đồng thời tổng hợp, định kỳ
hàng quý thực hiện báo cáo vè BHXH Việt Nam (Ban Dược và Vật tư y tế).
Đề nghị BHXH
các tỉnh triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt
Nam (Ban Dược và Vật tư y tế) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ Y tế; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Tổng Giám đốc (để b/c); - Sở Y tế các tỉnh; - Các Đơn vị: CSYT, TCKT; TTKT, KTNB; - Website BHXH Việt Nam; - Lưu VT, DVT (5 bản). |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Nguyễn Minh Thảo |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP.... |
Phụ lục 1: Danh sách
các thuốc trúng thầu, được cơ
sở
KCB sử dụng có giá kê khai, kê khai lại chưa hợp lý
(Ban hành kèm theo Công văn số: 883/BHXH-DVT ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam )
(Ban hành kèm theo Công văn số: 883/BHXH-DVT ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam )
STT
|
Tên cơ sở
KCB
|
Mã cơ sở
KCB (5 ký tự)
|
Tên hoạt chất
|
Đường dùng, dạng bào chế
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Tên Thuốc
|
SĐK hoặc Số GPNK
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản
xuất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng thuốc trúng thầu của cơ sở
KCB
|
Giá trúng thầu
|
Số lượng đã sử dụng
|
Số lượng đã nhập nhưng chưa sử dụng
|
Thông tin về Giá KK, KKL chưa hợp lý
|
Thông tin về giá KK, KKL
hợp lý đã cập nhật
|
Ghi chú (Tạm dừng thanh
toán từ 01/4/2016)
|
||||
Tên doanh nghiệp kê khai
|
Ngày tiếp nhận giá KK,
KKL
của Cục QLD
|
Thông tin số công văn, ngày công văn trả lời
của Cục QLD
|
Giá KK, KKL
|
Ngày KK, KKL
|
Tên doanh nghiệp kê khai
|
||||||||||||||||
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
1. Kết quả đấu thầu thuốc tại Quyết định số ……của ……, ký ngày tháng năm (thời
Điểm đóng thầu…….)
|
|||||||||||||||||||||
2. Kết quả đấu thầu thuốc tại Quyết định số ……của ……,
ký
ngày tháng năm (thời Điểm đóng
thầu…..)
|
|||||||||||||||||||||
....
|
Người lập biểu
Ghi rõ họ tên |
Trưởng phòng Giám định BHYT
Ghi rõ họ tên |
Giám đốc
Ghi rõ họ tên |
* Ghi chú:
- Cột (12): Số lượng
thuốc trúng thầu của cơ sở KCB, trường hợp đấu thầu tập trung là số lượng thuốc được
phân bổ
- Cột (14) (15): Là số lượng tính đến thời Điểm
có giá KK, KKL hợp lý đã cập nhật, trường hợp không có giá KK, KKL hợp lý
thì
tính đến ngày 31/3/2016
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP.... |
Phụ lục 2: Danh sách
các thuốc không tra cứu được
thông tin về giá KK, KKL trên trang Web của Cục Quản lý Dược
(Ban hành kèm theo Công văn số: 883/BHXH-DVT ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam )
(Ban hành kèm theo Công văn số: 883/BHXH-DVT ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam )
STT
|
Tên cơ sở KCB
|
Mã cơ sở KCB (5 ký tự)
|
Tên hoạt chất
|
Đường dùng, dạng
bào chế
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Tên Thuốc
|
SĐK hoặc Số GPNK
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng thuốc
trúng thầu của cơ sở
KCB
|
Giá trúng thầu
|
Số lượng đã
sử
dụng
|
Số lượng đã nhập nhưng chưa sử dụng
|
Thông tin về Giá
KK, KKL hợp lý đã cập nhật
|
Ghi chú (tạm dừng thanh toán từ 01/4/2016)
|
||
Giá KK, KKL
|
Ngày KK, KKL
|
Tên doanh nghiệp kê
khai
|
||||||||||||||||
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
1. Kết quả đấu thầu thuốc tại Quyết định số ……của ……, ký ngày tháng năm (thời Điểm đóng thầu…….)
|
||||||||||||||||||
2. Kết quả đấu thầu thuốc tại Quyết định số ……của ……, ký ngày tháng năm (thời Điểm đóng thầu…..)
|
||||||||||||||||||
....
|
Người lập biểu
Ghi rõ họ tên |
Trưởng phòng Giám định BHYT
Ghi rõ họ tên |
Giám đốc
Ghi rõ họ tên |
* Ghi chú:
- Cột (12): Số lượng
thuốc trúng thầu của cơ sở KCB, trường hợp đấu thầu tập trung là số lượng thuốc được
phân bổ
- Cột (14) (15): Là số lượng tính đến thời Điểm
có giá KK, KKL hợp lý đã cập nhật, trường hợp không có giá KK, KKL hợp lý
thì
tính đến ngày 31/3/2016
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP.... |
Phụ lục 3: Báo cáo tổng hợp
tình hình thuốc thuộc danh Mục thuốc có giá KK, KKL chưa hợp lý hoặc không tra
cứu được thông tin về giá KK, KKL trên trang Web của Cục Quản lý Dược
(Ban hành kèm theo Công văn số: 883/BHXH-DVT ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
(Ban hành kèm theo Công văn số: 883/BHXH-DVT ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
STT
|
Tên cơ sở KCB
|
Mã cơ sở KCB
|
Thuốc thuộc danh Mục thuốc có giá KK, KKL chưa hợp
lý
|
Thuốc không tra cứu được thông tin về giá KK, KKL trên
trang Web của Cục QLD
|
Số thuốc tạm dừng thanh toán từ 01/4/2016
|
|||||||
Số lượng mặt hàng thuốc
|
Giá trị trúng thầu
|
Giá trị đã sử dụng
|
Giá trị thuốc nhập chưa sử dụng
|
Số lượng mặt hàng thuốc
|
Giá trị trúng thầu
|
Giá trị đã sử dụng
|
Giá trị thuốc nhập chưa sử dụng
|
Số lượng mặt hàng
|
Giá trị thuốc đã nhập chưa sử dụng tính đến ngày
31/3/2016
|
|||
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
Tổng
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng phòng Giám định BHYT
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
0 nhận xét :
Post a Comment