Công văn 883/BHXH-DVT thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế theo giá kê khai, kê khai lại

Công văn 883/BHXH-DVT thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế theo giá kê khai, kê khai lại

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 883/BHXH-DVT
V/v thanh toán chi phí thuốc bo him y tế theo giá kê khai, kê khai lại
Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2016

Kính gửi:
- Bảo hiểm xã hội các tnh, thành phố trc thuộc trung ương;
- Trung tâm Giám đnh BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vc phía Bắc;
- Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam;
- Bo hiểm hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an Nhân dân.

Ngày 28/8/2014, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã có Công văn số 3159/BHXH-DVT hướng dn thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm Y tế (BHYT) không cao hơn giá thuốc kê khai (KK), khai lại (KKL).
Va qua, trên trang điện tử của Cục Quản lý Dược-Bộ Y tế, đăng ti ngày 24/9/2015, thông báo hiện có 14.895 thuc có g KK, KKL chưa hợp lý; đăng tải ngày 09/10/2015 có 14.889 thuốc giá KK, KKL chưa hợp lý (trong đó 8.407 mặt hàng thuốc nhập khẩu, 6.482 mặt hàng thuc sn xut trong nước), Cục Quản lý Duợc đã có văn bản yêu cu các doanh nghiệp cung ứng thuc giải trình, Điều chnh giá KK theo quy định về quản lí giá thuốc.
Tn cơ s ý kiến của Bộ Y tế tại Công văn s 9867/BYT-QLD ngày 15/12/2015 về xét thu và thanh toán các thuốc có giá KK, KKL chưa được công bố, để đảm bảo công tác thanh toán chi phí thuc BHYT đúng quy định ca pháp luật, Bảo hiểm xã hội Việt Nam yêu cầu BHXH các tnh, thành ph trực thuộc trung ương, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam, BHXH Bộ Quốc phòng), BHXH Công an Nhân dân (sau đây gọi chung là BHXH tnh) phối hợp với Sở Y tế, các cơ s khám, chữa bệnh (KCB) thực hin như sau:
1. Cơ quan BHXH thực hiện thanh toán chi phí thuc với các cơ s KCB căn cứ giá thuốc mua vào ca cơ s KCB theo quy định của pháp lut về đấu thầu mua thuc. Giá thuốc mua vào của cơ sở KCB không vượt giá thuốc KK, KKL còn hiệu lực tại thời Điểm cơ s KCB nhp thuốc và không vượt giá thuốc tại kết qu lựa chọn nhà thầu.
Đi với các thuốc đã đưc thanh toán BHYT tại các cơ s KCB, nhưng trong quá trình rà soát, kim tra phát hiện giá thanh toán cao hơn giá KK, KKL còn hiệu lc, thì căn cứ theo thời Điểm giá thuốc KK, KKL được Điều chnh để thực hiện thu hồi chi phí chênh lệch đã thanh toán, đồng thời thông báo để Sở Y tế xem xét xử lý theo quy định tại Điều 47, Nghị định số 176/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính, trong lĩnh vực y tế.
2. Trường hợp các mặt hàng thuốc chưa có giá KK, KKL được công bố trên trang tin điện tử của Cục Quản lý Dược:
2.1. Tại các địa phương, cơ sở KCB đang trong quá trình lựa chọn nhà thầu cung ứng thuốc: thực hiện như hướng dẫn của Bộ Y tế tại Điểm 3 Công văn số 9867/BYT-QLD nêu trên, cụ thể:
- Trường hợp mặt hàng thuốc đã được kê khai giá nhưng Cục Quản lý Dược đã có văn bản kiến nghị về giá thuốc kê khai chưa hợp lý: Thực hiện việc đánh giá lựa chọn nhà thầu theo quy định, tuy nhiên sẽ chỉ gọi hàng, cung ứng thuốc khi có giá kê khai được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược.
- Trường hợp mặt hàng thuốc đã được kê khai giá nhưng Cục Quản lý Dược chưa có văn bản kiến nghị về giá thuốc kê khai chưa hợp lý:
+ Đề nghị doanh nghiệp có văn bản xác nhận về việc chưa nhận được kiến nghị bằng văn bản của Cục Quản lý Dược về mức giá đã kê khai.
+ Thực hiện việc đánh giá, lựa chọn nhà thầu theo quy định, tuy nhiên sẽ chỉ gọi hàng, cung ứng thuốc khi có giá kê khai được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược.
- Trường hợp doanh nghiệp đã thực hiện kê khai giá, nhưng chưa được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược làm ảnh hưởng đến quá trình cung ứng thuốc của cơ sở KCB, đề nghị cơ sở KCB thông báo cho cơ quan BHXH, báo cáo kịp thời về BHXH Việt nam để kiến nghị Bộ Y tế và Tổ công tác liên ngành (được Bộ Y tế thành lập theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư liên tịch số 50/2011/TT-BYT-BTC-BCT ngày 30/12/2011 của ln Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công thương) xem xét, giải quyết.
2.2. Đối với các thuốc có trong kết quả trúng thầu đang áp dụng để mua thuốc phục vụ Điều trị tại cơ sở khám, chữa bệnh:
- BHXH các tỉnh yêu cầu các cơ sở KCB thông báo cho các doanh nghiệp cung ứng thuốc khẩn trương hoàn thiện thủ tục và đề nghị Cục Quản lý Dược công bố giá KK, KKL theo quy định làm căn cứ thanh toán theo chế độ BHYT. Kể từ ngày 01/4/2016, nếu các doanh nghiệp không hoàn thiện thủ tục kê khai và giá thuốc KK, KKL được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược thì cơ quan BHXH tạm dừng thanh toán chi phí thuốc.
- Giá thuốc thanh toán không vượt mức giá KK, KKL được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược.
3. BHXH tỉnh phối hợp với Sở Y tế, các cơ sở KCB báo cáo về BHXH Việt Nam:
- Đối với các thuốc nêu tại Tiết 2.2, Điểm 2 Công văn này: báo cáo bằng văn bản và thư điện tử về số lượng thuốc được duyệt của cơ sở KCB tại kết quả đấu thầu, số lượng thuốc đã được cơ sở KCB sử dụng trong Điều trị, số lưng thuốc đã được cơ sở KCB nhập nhưng chưa sử dụng đến ngày 31/3/2016 và danh sách các thuốc cơ quan BHXH tạm dừng thanh toán từ ngày 01/4/2016 về BHXH Việt Nam trước ngày 10/4/2016 (Phụ lục số 01, 02, 03 gửi kèm).
(Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ch thực hiện báo cáo dữ liệu theo hộp thư điện tử qua địa chỉ email: banduocvtyt@vss.gov.vnkhtonghop.duocvtvt@vss.gov.vn).
- Đối với các thuốc nêu tại Tiết 2.1, Điểm 2 Công văn này: thực hiện báo cáo danh Mục thuốc ngay sau khi kết quả lựa chọn nhà thầu của cơ sở KCB được phê duyệt.
4. BHXH các tỉnh chủ động phối hợp với Sở Y tế, cơ sở KCB rà soát, cập nhật giá thuốc KK, KKL được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược để thực hiện thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định; đồng thời tổng hợp, định kỳ hàng quý thực hiện báo cáo vè BHXH Việt Nam (Ban Dược và Vật tư y tế).
Đề nghị BHXH các tỉnh triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Ban Dược và Vật tư y tế) để kịp thời giải quyết./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
-
Tổng Giám đốc (để b/c);
- Sở Y tế các tỉnh;
- Các Đơn vị: CSYT, TCKT; TTKT, KTNB;
- Website BHXH Việt Nam;
- Lưu VT, DVT (5 bản).
KT. TỔNG GIÁM ĐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Minh Thảo



BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP....


Phụ lục 1: Danh sách các thuốc trúng thầu, được s KCB sử dụng có giá kê khai, kê khai lại chưa hp lý
(Ban hành kèm theo Công văn s: 883/BHXH-DVT ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam )
STT
Tên cơ s KCB
s KCB (5 ký tự)
Tên hoạt chất
Đường dùng, dạng bào chế
Nồng độ, hàm lượng
Tên Thuốc
SĐK hoặc Số GPNK
Nhà sản xuất
c sn xuất
Đơn vị tính
Số lượng thuốc trúng thầu của cơ s KCB
Giá trúng thầu
Số lượng đã sử dụng
Số lượng đã nhập nhưng chưa sử dụng
Thông tin về Giá KK, KKL chưa hợp lý
Thông tin về giá KK, KKL hp lý đã cập nhật
Ghi chú (Tạm dng thanh toán t 01/4/2016)
Tên doanh nghiệp khai
Ngày tiếp nhận giá KK, KKL của Cục QLD
Thông tin số công văn, ngày công văn trả lời của Cục QLD
Giá KK, KKL
Ngày KK, KKL
Tên doanh nghiệp kê khai
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
1. Kết quả đu thu thuc ti Quyết đnh s ……của ……, ký ngày   tháng   năm (thời Điểm đóng thầu…….)







































































2. Kết quả đu thu thuc ti Quyết đnh s ……của ……, ký ngày   tháng   năm (thời Điểm đóng thu…..)



























....






















Người lập biểu
Ghi rõ h tên
Trưởng phòng Giám định BHYT
Ghi rõ h tên
Giám đốc
Ghi htên
* Ghi chú:
- Cột (12): Số lượng thuốc trúng thầu của cơ sở KCB, trường hợp đấu thầu tập trung là số lượng thuốc được phân bổ
- Cột (14) (15): Là số lượng tính đến thời Điểm có giá KK, KKL hợp lý đã cập nhật, trường hợp không có giá KK, KKL hợp lý thì tính đến ngày 31/3/2016

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP....


Phụ lục 2: Danh sách các thuốc không tra cứu được thông tin về giá KK, KKL trên trang Web của Cục Quản lý Dược
(Ban hành kèm theo Công văn số: 883/BHXH-DVT ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam )
STT
Tên cơ s KCB
s KCB (5 ký tự)
Tên hoạt chất
Đường dùng, dạng bào chế
Nồng độ, hàm lượng
Tên Thuốc
SĐK hoặc Số GPNK
Nhà sản xuất
c sn xuất
Đơn vị tính
Số lượng thuốc trúng thầu của cơ s KCB
Giá trúng thầu
Số lượng đã sử dụng
Số lượng đã nhập nhưng chưa sử dụng
Thông tin về Giá KK, KKL hợp lý đã cập nhật
Ghi chú (tạm dng thanh toán t 01/4/2016)
Giá KK, KKL
Ngày KK, KKL
Tên doanh nghiệp kê khai
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
1. Kết quả đu thu thuc ti Quyết đnh s ……của ……, ký ngày   tháng   năm (thời Điểm đóng thầu…….)



























































2. Kết quả đu thu thuc ti Quyết đnh s ……của ……, ký ngày   tháng   năm (thời Điểm đóng thu…..)





















....



















Người lập biểu
Ghi rõ h tên
Trưởng phòng Giám định BHYT
Ghi rõ h tên
Giám đốc
Ghi htên
* Ghi chú:
- Cột (12): Số lượng thuốc trúng thầu của cơ sở KCB, trường hợp đấu thầu tập trung là số lượng thuốc được phân bổ
- Cột (14) (15): Là số lượng tính đến thời Điểm có giá KK, KKL hợp lý đã cập nhật, trường hợp không có giá KK, KKL hợp lý thì tính đến ngày 31/3/2016

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP....


Phụ lục 3: Báo cáo tổng hợp tình hình thuốc thuộc danh Mục thuốc có giá KK, KKL chưa hợp lý hoặc không tra cứu được thông tin về giá KK, KKL trên trang Web của Cục Quản lý Dược
(Ban hành kèm theo Công văn số: 883/BHXH-DVT ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

STT
Tên cơ sở KCB
Mã cơ sở KCB
Thuốc thuộc danh Mục thuốc có giá KK, KKL chưa hợp lý
Thuốc không tra cứu được thông tin về giá KK, KKL trên trang Web của Cục QLD
Số thuốc tạm dừng thanh toán từ 01/4/2016
Số lượng mặt hàng thuốc
Giá trị trúng thầu
Giá trị đã sử dụng
Giá trị thuốc nhập chưa sử dụng
Số lượng mặt hàng thuốc
Giá trị trúng thầu
Giá trị đã sử dụng
Giá trị thuốc nhập chưa sử dụng
Số lượng mặt hàng
Giá trị thuốc đã nhập chưa sử dụng tính đến ngày 31/3/2016
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)


































































Tổng












Người lập biểu
(Ký, g
hi rõ h tên)
Trưởng phòng Giám định BHYT
(Ký, g
hi rõ h tên)
Giám đốc
(Ký, g
hi rõ h tên và đóng dấu)


0 nhận xét :