Nhằm tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng thuốc lưu hành trên thị trường, Cục Quản lý Dược đã có công văn số 13719/QLD-CL ngày 23/8/2013 về việc kiểm tra chất lượng thuốc
nhập khẩu và công văn số 3256/QLD-CL ngày
05/3/2014 hướng dẫn bổ sung việc kiểm tra chất lượng thuốc nhập khẩu,
trong đó chú trọng một số nội dung liên quan đến việc lấy mẫu, gửi mẫu, kiểm tra chất
lượng 100% lô thuốc của các cơ sở sản xuất nước ngoài có tên trong Danh sách
các công ty nước ngoài có thuốc vi phạm chất lượng.
Theo đó:
1. Thời
gian bắt đầu thực hiện việc lấy mẫu, kiểm nghiệm đối với các thuốc nhập khẩu
theo hướng dẫn tại công văn 13719/QLD-CL tính từ ngày Cục quản lý Dược công bố
tên cơ sở tại Danh mục các công ty nước ngoài có thuốc vi phạm chất lượng. Hàng
tháng, Cục Quản lý Dược công bố cập nhật Danh sách này.
2.
Việc lấy mẫu và kiểm nghiệm mẫu thuốc theo yêu cầu tại công văn số
13719/QLD-CL:
a) Cơ sở thực hiện việc lấy mẫu thuốc: các cơ sở kiểm
nghiệm thuốc thuộc hệ thống kiểm tra chất lượng thuốc nhà nước (Viện Kiểm nghiệm
thuốc Trung ương, Viện Kiểm nghiệm thuốc Tp. Hồ Chí Minh hoặc các Trung tâm Kiểm
nghiệm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
b) Cơ sở thực hiện việc kiểm nghiệm mẫu
thuốc:
Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương, Viện Kiểm nghiệm thuốc Tp. Hồ Chí Minh,
Trung tâm Kiểm nghiệm Quân đội, các Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đã được chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn "Thực hành
tốt phòng kiểm nghiệm thuốc" (GLP) của Bộ Y tế hoặc đạt tiêu chuẩn ISO/IEC
17025 (Danh sách đính kèm).
c) Mẫu thuốc phải được kiểm
nghiệm đầy đủ theo tiêu chuẩn chất lượng thuốc đã đăng ký và các thử nghiệm
chung bắt buộc đối với dạng thuốc tương ứng (Vd: giới hạn tiểu phân không nhìn
thấy được đối với các dạng thuốc tiêm).
Trường
hợp, Trung tâm Kiểm nghiệm không có đủ điều kiện kiểm nghiệm đầy đủ các chỉ
tiêu theo tiêu chuẩn chất lượng thuốc hoặc mẫu thuốc có các chỉ tiêu nằm ngoài
phạm vi chứng nhận GLP hoặc ISO/IEC 17025, mẫu thuốc phải được gửi tới Viện Kiểm
nghiệm Trung ương hoặc Viện Kiểm nghiệm thuốc Tp. Hồ Chí Minh để kiểm tra các
chỉ tiêu chưa được kiểm tra. Cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp chất chuẩn,
chất đối chiếu, hóa chất cần thiết theo yêu cầu của các Viện Kiểm nghiệm thuốc.
3. Về việc rút tên một cơ sở sản xuất thuốc
ra khỏi Danh sách
các công ty nước ngoài có thuốc vi phạm chất lượng:
- Sau
thời gian 6 tháng đối với các cơ sở
sản xuất có thuốc vi phạm mức 3 và
- 01 năm đối với các cơ sở có thuốc vi phạm
mức 1 hoặc mức 2 hoặc có từ 02 lô thuốc vi phạm trở lên, cơ sở sản xuất thuốc sẽ
được xem xét rút tên khỏi Danh sách các công ty nước ngoài có thuốc vi phạm chất
lượng nếu không có bất kỳ vi phạm chất lượng nào xảy ra trong thời gian xem
xét, kể cả các trường hợp thông báo tự nguyện thu hồi thuốc vì lý do chất lượng.
Thời
gian được xem xét để rút tên cơ sở sản xuất ra khỏi Danh sách các công ty nước
ngoài có thuốc vi phạm chất lượng được tính từ ngày Cục Quản lý Dược công bố
tên cơ sở tại Danh sách nêu trên.
4. Định kỳ vào tuần cuối
hàng quý, các cơ sở nhập khẩu thuốc và cơ quan kiểm nghiệm có tham gia hoạt động
lấy mẫu kiểm nghiệm thuốc nhập khẩu thực
hiện chế độ báo cáo theo mẫu được đăng tải trên website của Cục Quản lý Dược
(mục Quản lý chất lượng thuốc). Báo cáo bằng văn bản được gửi tới Cục Quản lý
Dược (Phòng Quản lý chất lượng thuốc), 138A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội và gửi
file mềm tới địa chỉ email: pqlcl.qld@gmail.com.
5. Vi phạm trong quá trình kiểm tra chất
lượng
thuốc nhập khẩu sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 34, Thông tư số 09/2010/TT-BYT
ngày 28/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc và các quy định
hiện hành về quản lý dược.
DANH SÁCH
CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM THUỐC ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN
ĐẠT NGUYÊN TẮC TIÊU CHUẨN "THỰC HÀNH TỐT PHÒNG KIỂM NGHIỆM THUỐC"
(GLP) VÀ TIÊU CHUẨN ISO/IEC 17025
(Ban hành kèm theo công văn số 3256/QLD-CL ngày 05/3/2014 của Cục quản lý Dược)
(Ban hành kèm theo công văn số 3256/QLD-CL ngày 05/3/2014 của Cục quản lý Dược)
STT
|
Tên
cơ sở kiểm nghiệm
|
ISO/IEC
17025
|
GLP
|
1
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Bình Dương
|
x
|
|
2
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
Tp. Cần Thơ
|
x
|
|
3
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Đồng Nai
|
x
|
|
4
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Đắc Lắc
|
x
|
|
5
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Gia Lai
|
x
|
|
6
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
Tp. Hà Nội
|
x
|
x
|
7
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Kon Tum
|
x
|
|
8
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Nghệ An
|
x
|
|
9
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Phú Thọ
|
x
|
|
10
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Quảng Ngãi
|
x
|
|
11
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Thái Bình
|
x
|
|
12
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Thanh Hóa
|
x
|
x
|
13
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Thừa Thiên-Huế
|
x
|
x
|
14
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Tiền Giang
|
x
|
|
15
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
Tp. Hồ Chí Minh
|
x
|
|
16
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Tuyên Quang
|
x
|
|
17
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Vĩnh Long
|
x
|
|
18
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Vĩnh Phúc
|
x
|
x
|
19
|
Viện Kiểm nghiệm thuốc
Tp. Hồ Chí Minh
|
x
|
x
|
20
|
Viện Kiểm nghiệm thuốc
Trung ương
|
x
|
x
|
21
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Hải Dương
|
x
|
|
22
|
Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh
Bình Thuận
|
x
|
|
23
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
nghiên cứu dược Quân Đội - Cục Quân Y
|
x
|
0 nhận xét :
Post a Comment