BỘ
Y TẾ
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 45/2016/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI VÀ MỸ
PHẨM NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG
HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Căn cứ Nghị định số
63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư quy định Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt
Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Điều
1.
Ban hành danh mục
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục
thuốc dùng cho người và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số
hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi, bao gồm:
1. Danh mục 1: mã số hàng hóa nguyên liệu
làm thuốc là dược chất dùng cho người nhập khẩu vào Việt Nam;
2. Danh mục 2: mã số hàng hóa thuốc bán
thành phẩm nhập khẩu vào Việt Nam;
3. Danh mục 3: mã số hàng hóa thuốc thành
phẩm chỉ chứa 01 thành phần dược chất nhập khẩu vào Việt Nam;
4. Danh mục 4: mã số hàng hóa của thuốc
thành phẩm dạng phối hợp nhập khẩu vào Việt Nam;
5. Danh mục 5: mã số hàng hóa dược liệu nhập
khẩu vào Việt Nam;
6. Danh mục 6: mã số hàng hóa nhựa, gôm, các
chất nhựa từ dược liệu và chiết xuất từ dược liệu nhập khẩu vào Việt Nam;
7. Danh mục 7: mã số hàng hóa tinh dầu làm
thuốc nhập khẩu vào Việt Nam;
8. Danh mục 8: mã số hàng hóa mỹ phẩm nhập
khẩu vào Việt Nam.
Điều
2.
Quy định sử dụng danh mục
1. Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm
nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi là cơ sở để khai báo hải
quan khi nhập khẩu vào Việt Nam.
2. Cá nhân, tổ chức khi nhập khẩu thuốc dùng
cho người và mỹ phẩm vào Việt Nam căn cứ vào danh mục ban hành kèm theo Thông
tư này để khai hải quan.
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan
đến mã số hàng hóa trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được phân công, Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) hoặc Cục Quản lý Y
Dược cổ truyền (Bộ Y tế) sẽ chủ trì phối hợp với Tổng cục Hải quan (Bộ Tài
chính) xem xét lại để thống nhất và quyết định mã số.
3. Khi nhập khẩu thuốc dùng cho người và mỹ
phẩm chưa có trong Danh mục này, việc khai hải quan thực hiện theo các quy định
khác của pháp luật hiện hành.
Điều
3.
Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 06 tháng 02 năm 2017.
Quyết định số 41/2007/QĐ-BYT ngày 20 tháng 11
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục thuốc dùng cho người
và mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hết hiệu lực kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế), Cục Quản lý Y
Dược cổ truyền (Bộ Y tế), các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Sở Y tế các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị y tế ngành và tổ chức, cá nhân trong nước
và người nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm vào
Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo về Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế), Cục Quản lý
Y Dược cổ truyền (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT); - Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo); - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các đơn vị trực thuộc Bộ; - Y tế các ngành; - Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, QLD (03b), PC (02b). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Phạm Lê Tuấn |
DOWNLOAD VĂN BẢN GỐC TẠI ĐÂY
0 nhận xét :
Post a Comment