BỘ Y TẾ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1273/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
103/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM AN
TOÀN SINH HỌC TẠI PHÒNG XÉT NGHIỆM VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 104/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG
7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊM CHỦNG
BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y
tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự
phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế được quy định tại
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về
bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng (Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 3. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các
Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các đ/c Thứ trưởng (để biết); - VPCP (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính); - Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế; - Lưu: VT, DP, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Long |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1273/QĐ-BYT, ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1273/QĐ-BYT, ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần I
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
Y TẾ
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I. Thủ tục hành chính cấp địa phương
|
||||
1
|
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
TTHC Công bố theo NĐ số 103/2016/NĐ-CP
|
2
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
TTHC Công bố theo NĐ số 104/2016/NĐ-CP
|
3
|
Xác định trường hợp được bồi thường khi xảy ra tai biến trong tiêm chủng
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
TTHC Công bố theo NĐ số 104/2016/NĐ-CP
|
Phần II
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
1- Thủ tục
|
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn
sinh học cấp I, cấp II
|
Trình tự thực hiện
|
|
|
Bước 1. Người đại diện theo pháp luật của cơ sở xét
nghiệm gửi bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo mẫu số 08 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về Sở Y
tế để tổng hợp, quản lý.
Bước 2. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học, Sở Y tế phải đăng
tải danh sách cơ sở đã tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học trên Trang
thông tin điện tử của Sở Y tế.
|
Cách thức thực hiện
|
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn
sinh học theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016.
II. Số lượng hồ sơ: Không quy định
|
Thời hạn giải quyết
|
|
|
Các cơ sở xét nghiệm được tiến hành xét nghiệm trong phạm vi chuyên môn
sau khi tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Cơ sở xét nghiệm thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Danh sách các cơ sở tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học đã đăng
trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
|
Lệ phí
|
|
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
|
Mẫu số 1: Bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo mẫu số 08
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016.
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
|
Điều 5 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP. Điều
kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I
Khu vực phòng xét nghiệm làm việc với vi
sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người và các mẫu bệnh phẩm có
khả năng chứa vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người (sau đây
gọi tắt là khu vực xét nghiệm) phải đáp ứng các Điều kiện sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Sàn, tường, bàn xét nghiệm phải bằng
phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn và dễ cọ
rửa vệ sinh;
b) Có bồn nước rửa tay, dụng cụ rửa mắt
khẩn cấp, hộp sơ cứu;
c) Có điện với hệ thống điện tiếp đất và
có nguồn điện dự phòng;
đ) Có nước sạch, đường ống cấp nước trực
tiếp cho khu vực xét nghiệm phải có thiết bị chống chảy ngược để bảo vệ hệ
thống nước công cộng;
đ) Có các thiết bị phòng, chống cháy nổ;
e) Có đủ ánh sáng để thực hiện xét
nghiệm.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các thiết bị xét nghiệm phù hợp với
kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
b) Có các bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu
chứa chất thải y tế theo quy định;
c) Có thiết bị để khử trùng dụng cụ và
bệnh phẩm;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù
hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh
học cấp I.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Số lượng nhân viên: Có ít nhất 02
nhân viên xét nghiệm. Nhân viên trực tiếp thực hiện xét nghiệm vi sinh vật
(sau đây gọi tắt là nhân viên xét nghiệm) phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo
phù hợp với loại hình xét nghiệm mà cơ sở đó thực hiện;
b) Cơ sở có phòng xét nghiệm phải phân
công người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học;
c) Nhân viên xét nghiệm, người chịu
trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ cấp
I trở lên;
d) Những người khác làm việc trong khu
vực xét nghiệm phải được hướng dẫn về an toàn sinh học phù hợp với công việc.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Có quy định ra vào khu vực xét
nghiệm;
b) Có quy định chế độ báo cáo;
c) Có quy trình lưu trữ hồ sơ;
d) Có quy trình xét nghiệm phù hợp với
kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
đ) Có hướng dẫn sử dụng các trang thiết
bị phục vụ hoạt động xét nghiệm;
e) Có quy trình về khử nhiễm và xử lý
chất thải;
g) Có quy định giám sát sức khỏe và y
tế.
Điều 6 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP. Điều
kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II
Khu vực xét nghiệm phải đáp ứng các điều
kiện sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Các điều kiện quy định tại Khoản 1
Điều 5 Nghị định này;
b) Có hệ thống thu gom, xử lý hoặc trang
thiết bị xử lý nước thải. Đối với cơ sở xét nghiệm đang hoạt động trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành phải có kết quả xét nghiệm nước thải đạt
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi thải vào nơi chứa nước
thải chung;
c) Phải riêng biệt với các phòng khác
của cơ sở xét nghiệm;
d) Có biển báo nguy hiểm sinh học trên
cửa ra vào của khu vực xét nghiệm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị quy
định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
b) Có tủ an toàn sinh học;
c) Có thiết bị hấp chất thải y tế lây
nhiễm hoặc thiết bị khử khuẩn;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù
hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh
học cấp II.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Các điều kiện quy định tại Điểm a,
Điểm b và Điểm d Khoản 3 Điều 5 của Nghị định này;
b) Nhân viên xét nghiệm, người chịu
trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ cấp
II trở lên.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Các quy định theo Khoản 4 Điều 5 Nghị
định này;
b) Có kế hoạch đào tạo, tập huấn nhân
viên làm việc tại khu vực xét nghiệm;
c) Có quy định lưu giữ, bảo quản mẫu
bệnh phẩm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm tại cơ sở xét nghiệm;
d) Có kế hoạch đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố an toàn sinh học tại cơ sở
xét nghiệm và xây dựng kế hoạch phòng ngừa, xử lý sự cố an toàn sinh học.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
|
1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11
năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
2. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014.
3. Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.
|
MẪU BẢN
TỰ CÔNG BỐ CƠ SỞ XÉT NGHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN AN TOÀN SINH HỌC
…….[1].……..
……[2].......... --------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
/…[3]…
|
…….…[4]……., ngày …… tháng …… năm 20……
|
BẢN TỰ CÔNG
BỐ
Cơ sở xét
nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
Kính
gửi:………………[5]………………….
Tên cơ
sở:…………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………[6]……………………………………………
Người đứng đầu cơ
sở:……………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: …………………………………….Email
(nếu có):………………………….
Căn cứ quy định tại Điều ……[7]……Nghị
định số ……/2016/NĐ-CP ngày……tháng ….năm 20… của Chính phủ, chúng tôi đáp ứng Điều kiện về cơ
sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và quy định thực hành an toàn sinh học
trong phòng xét nghiệm đối với an toàn sinh học cấp……[8]……
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, đăng tải
thông tin theo quy định.
Chúng tôi cam kết thực hiện xét nghiệm
trong phạm vi chuyên môn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động
của đơn vị./.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu) |
______________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở tự công bố đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học.
2 Tên cơ sở đề nghị thông báo đạt tiêu chuẩn an
toàn sinh học.
3 Chữ viết tắt tên cơ sở đề nghị tự công bố đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học.
4 Địa danh.
5 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị tự công bố
đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
6 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị tự công bố đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học.
7 Phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp I theo Điều
5, cấp II theo Điều 6.
8 Cấp độ an toàn sinh học.
2- Thủ tục
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
|
Trình tư thực hiện
|
|
|
Bước 1. Trước khi thực hiện hoạt động tiêm chủng, cơ sở
tiêm chủng phải gửi văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ cho Sở Y tế nơi cơ sở tiêm chủng đặt trụ sở.
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo đủ điều kiện tiêm chủng, Sở Y tế phải đăng tải thông tin về tên,
địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng trên Trang
thông tin điện tử của Sở Y tế (thời điểm tính ngày phải công bố thông tin
được xác định theo dấu công văn đến của Sở Y tế).
|
Cách thức thực hiện
|
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm
chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
II. Số lượng hồ sơ: Không quy định
|
Thời hạn giải quyết
|
|
|
Cơ sở được thực hiện hoạt động tiêm chủng sau khi đã thực hiện việc công
bố đủ điều kiện tiêm chủng
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Cơ sở tiêm chủng thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư nhân.
|
Cơ quan thực hiện chủ tục hành chính
|
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều kiện
tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
|
Lệ phí
|
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
|
Mẫu số 1: Mẫu văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
|
Điều 9 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP. Điều
kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định
1. Cơ sở vật chất:
a) Khu vực chờ trước khi tiêm chủng phải
bố trí đủ chỗ ngồi trong một buổi tiêm chủng, bảo đảm che được mưa, nắng, kín
gió và thông thoáng;
b) Khu vực thực hiện tư vấn, khám sàng
lọc có diện tích tối thiểu là 8 m2;
c) Khu vực thực hiện tiêm chủng có diện
tích tối thiểu là 8 m2;
d) Khu vực theo dõi và xử trí phản ứng
sau tiêm chủng có diện tích tối thiểu là 15 m2;
đ) Riêng đối với điểm tiêm vắc xin viêm
gan B liều sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phòng sinh thì không
thực hiện theo các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Khoản này mà thực hiện
theo quy định sau đây: Bố trí phòng tiêm hoặc bàn tiêm vắc xin riêng, nơi
tiêm chủng bảo đảm đủ ấm cho trẻ, có nơi khám sàng lọc cho trẻ, tư vấn cho
các bà mẹ hoặc người giám hộ của trẻ;
e) Bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, đủ
ánh sáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều tại các khu vực quy định tại các
điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Khoản này.
2. Trang thiết bị:
a) Có tủ lạnh, phích vắc xin hoặc hòm
lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình vận
chuyển vắc xin;
b) Có đủ thiết bị tiêm, các dụng cụ, hóa
chất để sát khuẩn và các vật tư cần thiết khác;
c) Có hộp chống sốc, phác đồ chống sốc
treo tại nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế;
d) Có dụng cụ chứa chất thải y tế theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Nhân sự:
a) Số lượng: Có tối thiểu 03 nhân viên
chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y
sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên ngành
y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ
trở lên;
b) Nhân viên y tế tham gia hoạt động
tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực tiếp
thực hiện khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng
phải có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực hành tiêm chủng
có trình độ từ điều dưỡng trung học trở lên.
Điều 10 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP.
Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu động
1. Việc tiêm chủng tại nhà chỉ được thực
hiện tại các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chỉ áp dụng đối với hoạt động tiêm
chủng thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch;
b) Phải do cơ sở tiêm chủng đã công bố
đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định này thực hiện;
c) Có phích vắc xin, có đủ dụng cụ tiêm
chủng và đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, điểm c và điểm d khoản 2
Điều 9 Nghị định này;
d) Nhân sự bảo đảm điều kiện theo quy
định tại điểm d khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu
động khác:
a) Phải do cơ sở tiêm chủng đã công bố
đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định này thực hiện;
b) Cơ sở vật chất: Có bàn tư vấn, khám
sàng lọc, bàn tiêm chủng, nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng và
phải bố trí theo nguyên tắc một chiều. Điểm tiêm chủng phải bảo đảm đủ điều
kiện về vệ sinh, che được mưa, nắng, kín gió, thông thoáng, đủ ánh sáng;
c) Trang thiết bị: Có phích vắc xin hoặc
hòm lạnh, đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, điểm c và điểm d khoản 2
Điều 9 Nghị định này;
d) Nhân sự: Có tối thiểu 02 nhân viên chuyên ngành y, trong đó nhân viên
trực tiếp thực hiện khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm
chủng phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định
này.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
|
1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11
năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
2. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014.
3. Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định về hoạt động tiêm chủng.
|
MẪU ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ XÉT NGHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN AN TOÀN SINH HỌC
…….[1].……..
……[2].......... --------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /…[3]…
|
…….…[4]……., ngày …… tháng …… năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cơ sở đủ
điều kiện tiêm chủng
Kính gửi:
………………[5]………………….
Tên cơ thông
báo:…………………………………………………………………………………..
Địa
chỉ:…………………………………………………[6]……………………………………………
Người đứng đầu cơ
sở:……………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:
…………………………………….Email (nếu có):………………………….
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét, đăng tải thông tin theo quy định.
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu) |
______________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở đề nghị thông báo
đủ điều kiện tiêm chủng
2 Tên cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm
chủng
3 Chữ viết tắt tên cơ sở đề nghị thông báo đủ điều
kiện tiêm chủng
4 Địa danh
5 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị thông báo đủ
điều kiện tiêm chủng
6 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị thông báo đủ
điều kiện tiêm chủng
3- Thủ tục
|
Xác định trường hợp được bồi thường do xảy ra
tai biến trong tiêm chủng
|
Trình tự thực hiện
|
|
|
Bước 1. Trường hợp người được tiêm chủng hoặc thân nhân
của người được tiêm chủng cho rằng mình hoặc thân nhân của mình thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 104/2016/NĐ-CP thì phải chuẩn bị
và gửi hồ sơ cho Sở Y tế.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn và các giấy tờ hợp lệ, nếu xác định yêu cầu thuộc trách nhiệm giải
quyết của mình thì Sở Y tế phải thụ lý và thông báo bằng văn bản về việc thụ
lý đơn cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại (sau đây
gọi tắt là người bị thiệt hại). Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì Sở Y tế có
văn bản hướng dẫn người bị thiệt hại bổ sung.
Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn yêu cầu của người bị thiệt hại, Sở Y tế phải hoàn thành việc xác định
nguyên nhân gây tai biến, mức độ tổn thương và thông báo bằng văn bản cho
người yêu cầu đồng thời báo cáo Bộ Y tế.
|
Cách thức thực hiện
|
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
|
I. Thành phần hồ sơ gửi Sở Y tế bao gồm:
a) Đơn yêu cầu xác định nguyên nhân gây
tai biến và mức độ tổn thương;
b) Phiếu, sổ xác nhận tiêm chủng loại
vắc xin có liên quan;
c) Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, vận chuyển bệnh nhân (bản chính
hoặc bản sao có chứng thực);
d) Giấy chứng từ (trong trường hợp bị tử
vong);
đ) Các giấy tờ khác có liên quan chứng
minh tai biến hoặc thiệt hại khác (nếu có).
II. Số lượng hồ sơ: Không có quy định.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Người được tiêm chủng hoặc thân nhân của người được tiêm chủng.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Văn bản thông báo
|
Lệ phí
|
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
|
1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11
năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
2. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014.
3. Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định về hoạt động tiêm chủng.
|
0 nhận xét :
Post a Comment