THÔNG TƯ 08/2017/TT-BCT QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ SỮA VÀ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 08/2017/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 6 năm 2017
|
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thương mại ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành Thông tư quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng
dành cho trẻ em dưới 06 tuổi như sau:
Thông tư này quy định về thực hiện đăng ký giá, kê khai giá sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (sau đây gọi là sữa); kê khai giá thực
phẩm chức năng dành cho trẻ
em dưới 06 tuổi (sau đây gọi
là thực phẩm chức năng). Danh
mục sữa, thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thực hiện theo quy định do Bộ Y tế ban hành.
1. Thương nhân kinh doanh sữa, thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quản
lý giá.
1. Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sữa thực hiện đăng ký
giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Thông tư này
trong thời gian Nhà nước thực hiện bình ổn giá bằng biện pháp đăng ký giá.
2. Bộ Công Thương công bố danh sách các thương nhân thực hiện đăng ký giá đối với các thương nhân có khả năng tác động vào sự hình
thành và vận động của giá
trên phạm vi toàn quốc.
Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hàng năm hoặc trường hợp đột xuất, Bộ Công Thương rà soát danh sách thương nhân thực hiện đăng ký giá và thông báo điều chỉnh danh sách này.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách thương nhân thực hiện đăng ký giá trên địa bàn trừ các thương nhân thuộc
danh sách do Bộ Công
Thương công bố.
Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hàng năm hoặc trong trường hợp đột xuất, Ủy ban nhân
dân tỉnh rà soát, thông báo
điều chỉnh danh sách các
thương nhân thực hiện đăng ký
giá sữa trên địa bàn tỉnh.
1. Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sữa đăng ký giá bán lẻ khuyến nghị và có trách nhiệm thông báo kịp thời mức giá bán lẻ khuyến nghị đã đăng ký đối với hệ thống các thương nhân phân phối sản phẩm của mình.
2. Mức giá bán lẻ của các thương nhân phải
được niêm yết và không
được vượt quá mức giá bán lẻ khuyến nghị đã đăng ký.
3. Mức giá bán lẻ khuyến nghị đã đăng ký là cơ sở để cơ quan tiếp nhận đăng ký giá và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện quản lý nhà nước về giá và công bố cho người tiêu dùng.
4. Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sữa có thể thực hiện đăng ký các mức giá bán lẻ khuyến nghị phù hợp với
từng khu vực địa lý nhất
định.
1. Thương nhân
lập Biểu mẫu đăng ký
giá và gửi cơ quan nhà
nước có
thẩm quyền tiếp nhận theo một trong các hình thức sau:
a) Gửi trực tiếp: hai (02)
bản tại Văn phòng cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm
01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có
trách nhiệm của đơn vị);
b) Gửi qua đường công
văn: hai (02) bản cho
cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm
01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có
trách nhiệm của đơn vị);
c) Gửi qua thư điện tử kèm
chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có
chữ ký và dấu theo địa chỉ đã
được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông
báo hoặc gửi qua fax và
đồng thời gửi bổ sung 01 bản chính
thức qua đường công
văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ.
2. Biểu mẫu đăng ký giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 ban hành
kèm theo Thông tư này.
1. Quy trình
tiếp nhận trực tiếp Biểu mẫu
a) Trường hợp Biểu mẫu có
đủ thành
phần, số lượng theo quy định, cơ quan
tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân;
b) Trường hợp Biểu mẫu không
đủ thành
phần, số lượng theo quy định, cơ quan
tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho thương nhân.
2. Quy trình
tiếp nhận Biểu mẫu qua đường công
văn, fax, thư điện tử
a) Trường hợp Biểu mẫu có
đủ thành
phần, số lượng theo quy định, cơ quan
tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường bưu điện 01 bản cho thương nhân;
b) Trường hợp Biểu mẫu không
đủ thành
phần, số lượng theo quy định, tối đa
không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông
báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho
thương nhân để bổ sung thành phần, số lượng Biểu mẫu.
1. Nội dung rà soát Biểu mẫu đăng ký giá bao gồm:
a) Ngày thực hiện mức giá đăng ký;
b) Bảng đăng ký mức giá cụ thể;
c) Các khoản mục chi phí cấu thành giá;
d) Giải trình lý do điều chỉnh giá;
đ) Kiểm tra tính hợp lý của các yếu tố hình thành giá.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu hợp lệ quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều này mà cơ quan tiếp nhận không yêu cầu thương nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu, thương nhân
được mua, bán
theo mức giá
đăng ký.
3. Trường hợp thương nhân
giải trình
các lý do điều chỉnh giá
không phù hợp, không
liên quan đến việc tăng hoặc giảm
giá hàng hóa, dịch vụ hoặc trong thời hạn tối đa không quá 04
ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận Biểu mẫu, cơ quan tiếp
nhận gửi thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử nêu rõ lý do và yêu cầu thương nhân chưa áp dụng mức giá đang đăng
ký.
4. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này,
thời hạn để thương nhân
giải trình
và gửi văn bản giải trình,
tài liệu chứng minh tối đa
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông
báo bằng văn bản yêu
cầu thương nhân
giải trình.
5. Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình
tối đa không
quá 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Hết thời
hạn trên, nếu cơ quan này không có văn bản yêu cầu thương nhân giải trình lại thì thương nhân
được điều chỉnh giá
theo mức giá
và thời gian điều chỉnh đã
đề xuất.
1. Bộ Công Thương tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá của các thương
nhân thuộc Danh sách
do Bộ Công Thương công bố.
2. Các Sở Công Thương tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá của các thương
nhân thuộc Danh sách
do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân
dân tỉnh ủy quyền Ủy ban nhân
dân cấp huyện tiếp nhận, rà
soát Biểu mẫu đăng ký giá của thương nhân trên địa bàn.
1. Thương nhân kinh doanh sản phẩm sữa, thực phẩm chức năng thực hiện
kê khai giá với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định ngoài thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá.
2. Bộ Công Thương công bố danh sách các thương nhân thực hiện kê khai giá đối với các thương nhân có khả năng tác động vào sự hình
thành và vận động của giá
trên phạm vi toàn quốc.
Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hàng năm hoặc trường hợp đột xuất, Bộ Công Thương rà soát danh sách thương nhân thực hiện kê khai giá và thông báo điều chỉnh danh sách này.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách thương nhân thực hiện kê khai giá trên địa bàn trừ các thương nhân thuộc
danh sách do Bộ Công
Thương công bố.
Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hằng năm hoặc trong trường hợp đột xuất, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, thông báo điều chỉnh danh sách các thương nhân thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh.
1. Thương nhân sản xuất, nhập khẩu kê khai giá bán lẻ khuyến nghị đối với hệ thống các
thương nhân phân phối sản phẩm của mình.
2. Mức giá bán lẻ của các thương nhân phải
được niêm yết công
khai. Trường hợp giá bán lẻ của các thương nhân phân phối vượt quá mức giá bán lẻ khuyến nghị đã kê khai của thương nhân sản xuất,
nhập khẩu, các thương nhân này phải kê khai giá bán lẻ của
mình cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
3. Mức giá bán lẻ khuyến nghị là cơ sở để
cơ quan tiếp nhận kê khai giá và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện quản lý nhà nước về giá, công bố công
khai cho người tiêu dùng.
4. Thương nhân sản xuất, nhập khẩu có thể thực hiện kê khai các mức giá bán lẻ khuyến nghị phù hợp với
từng khu vực địa lý nhất
định.
1. Thương nhân
lập Biểu mẫu kê
khai giá và gửi cơ quan
nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận theo một trong các hình thức sau:
a) Gửi trực tiếp: hai (02)
bản tại Văn phòng cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm
01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có
trách nhiệm của đơn vị).
b) Gửi qua đường công
văn: hai (02) bản cho
cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm
01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có
trách nhiệm của đơn vị).
c) Gửi qua thư điện tử kèm
chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có
chữ ký và dấu theo địa chỉ đã
được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông
báo hoặc gửi qua fax và
đồng thời gửi bổ sung 01 bản chính
thức qua đường công
văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ.
2. Biểu mẫu kê khai giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 ban hành
kèm theo Thông tư này.
1. Quy trình
tiếp nhận Biểu mẫu
a) Trường hợp Biểu mẫu có
đủ thành
phần, nội dung theo quy định, cơ quan
tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường công văn 01 bản cho thương nhân;
b) Trường hợp Biểu mẫu không
đủ thành
phần, nội dung theo quy định, tối đa
không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông
báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho
thương nhân để bổ sung thành phần, nội dung Biểu mẫu.
3. Tổ chức cá nhân thực hiện kê khai giá có
trách nhiệm hoàn
thiện đầy đủ thành
phần nội dung Biểu mẫu theo quy định
và nộp
lại cho cơ quan tiếp nhận trong vòng tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận thông báo qua đường công văn, fax,
thư điện tử yêu
cầu bổ sung hồ sơ.
4. Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân kinh
doanh sữa và
thực phẩm chức năng thực hiện giảm
giá ngay, đồng thời gửi đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu theo quy trình
quy định tại Khoản 1 và
Khoản 2 Điều này.
1. Bộ Công Thương tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá của các thương nhân
thuộc danh sách các đơn vị thực hiện kê khai giá tại Bộ Công Thương.
2. Sở Công Thương tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá của các thương nhân
quy định tại Khoản 3 Điều 9 và
các thương nhân thuộc trường hợp quy
định tại Khoản 2 Điều 10 của Thông tư này có đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân
dân tỉnh ủy quyền Ủy ban nhân
dân cấp huyện tiếp nhận, rà
soát Biểu mẫu kê khai giá của thương nhân trên địa bàn.
1. Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá, kê khai giá
có các quyền sau:
a) Sử dụng mức giá do tổ chức, cá nhân đăng ký, kê khai vào mục đích phân tích, tổng hợp, dự báo biến động giá cả thị trường và xây dựng cơ sở dữ liệu về giá;
b) Kiểm tra các yếu tố hình thành giá, công bố công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng phục vụ mục tiêu quản lý
nhà nước về giá;
c) Rà
soát các nội dung
kê khai giá do tổ chức, cá nhân kê khai; yêu cầu các thương nhân
thực hiện kê khai giá báo cáo về mức giá kê khai phù hợp với biến động của các yếu tố hình thành giá trong trường hợp cần thiết để phục vụ công tác quản lý nhà nước về giá;
d) Trường hợp thương nhân phân phối bán lẻ phải thực hiện kê khai giá, cơ quan tiếp nhận biểu mẫu kê khai giá có quyền yêu cầu thương nhân báo cáo các nội dung chi phí làm tăng giá bán lẻ so với giá bán lẻ khuyến nghị đã kê khai của thương nhân sản xuất, nhập khẩu.
2. Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá, kê khai giá
có các trách nhiệm sau:
a) Thực hiện đúng quy định về tiếp nhận đăng ký giá, kê khai giá bán sữa, thực phẩm chức năng do thương nhân kinh doanh đăng ký, kê khai;
b) Có
trách nhiệm bảo
mật mức giá đăng ký, kê khai của thương nhân
trong thời gian mức giá
đăng ký, kê khai chưa có hiệu lực thực hiện;
c) Kiểm tra và giám sát việc thực hiện giá bán sản phẩm trên thị trường của thương nhân kinh doanh như đã đăng ký hoặc kê
khai.
1.
Thương nhân thực
hiện đăng ký giá, kê khai giá, thương nhân
khác có các quyền
sau:
a) Thương
nhân sản
xuất, nhập khẩu có quyền tự xác
định giá bán lẻ khuyến nghị đối với sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng đến người tiêu dùng cuối cùng theo quy định của pháp luật hiện hành về giá;
b)
Thông báo điều chỉnh
giá theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này thay cho kê khai
giá khi điều chỉnh giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó. Trường hợp lũy kế các lần thông
báo điều chỉnh
vượt mức 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo lần liền kề trước đó,
thương nhân phải
thực hiện kê khai giá theo quy định tại Thông tư này.
2.
Thương nhân thực
hiện đăng ký giá, kê khai giá có các nghĩa vụ sau:
a) Có
trách nhiệm thực
hiện việc đăng ký giá, kê khai giá theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá đăng ký, kê khai;
b)
Công bố trên trang điện tử của thương nhân hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng về mức giá đăng ký, mức giá
kê khai và công khai trong toàn bộ hệ thống phân phối của mình khi giá hàng hóa được điều chỉnh;
d)
Thông báo bằng
văn bản về hệ thống phân phối của mình đến cơ quan nhà nước có
thẩm quyền được
phân công tiếp nhận Văn bản đăng ký giá, kê khai giá theo mẫu tại Phụ lục số 4;
đ) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng của mình trong phạm vi cả nước;
e) Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký giá, kê khai giá.
3.
Thương nhân khác có các nghĩa vụ sau:
a)
Niêm yết công khai giá bán theo quy định của pháp luật;
b) Bán
sản phẩm sữa,
thực phẩm chức năng theo quy định của Điều 4 và
Điều 10 Thông tư này.
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:
a) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan chức năng theo dõi diễn biến thị trường sữa và đề xuất Chính phủ các
biện pháp bình ổn giá sữa theo thẩm quyền khi thị trường sữa
có biến động bất thường;
b) Tiếp nhận, rà soát đăng ký giá, kê khai giá
theo quy định tại Thông tư
này;
c) Tổng hợp, công khai thông tin về mức giá khuyến nghị đã đăng ký, kê khai của các thương nhân thực hiện đăng ký, kê khai
trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương
và phối hợp với
cơ quan quản lý nhà nước về giá sữa và thực phẩm chức năng tại địa phương giám sát
mức giá bán lẻ đã được đăng ký, kê khai đó;
d) Kiểm tra, giám sát thương nhân sản xuất, kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi
tại thị trường Việt Nam;
đ) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất, rà soát
công bố danh sách đơn vị đăng ký giá tại trung ương, thông báo điều chỉnh danh sách này;
e) Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về giá đối với các thương nhân kinh doanh sữa, thực phẩm chức năng theo quy định tại Thông tư này.
2. Vụ Thị trường trong nước chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 1
Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Công bố danh sách thương nhân đăng ký giá, kê
khai giá tại tỉnh;
b) Phân công cụ thể về thẩm quyền kiểm tra, giám sát, tiếp nhận văn bản kê khai giá, đăng
ký giá trên địa bàn tỉnh;
c) Thực hiện các quy định tại Điều 3 và Điều 9 của Thông tư này đối với các thương nhân thực hiện đăng ký giá, kê khai giá tại tỉnh; trong trường hợp cần thiết, phân
cấp việc tiếp nhận, rà soát
văn bản đăng ký giá, kê khai
giá, thông báo giá tại tỉnh;
d) Kiểm tra, giám sát thương nhân kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng thuộc thẩm quyền quản lý
của tỉnh;
đ) Báo
cáo mức giá đăng ký hoặc kê khai của các thương nhân trên địa bàn thực hiện đăng ký, kê khai tại Sở Công Thương hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất về Bộ Công
Thương;
e) Phối hợp với Bộ Công Thương giám sát việc thực hiện giá bán lẻ của thương nhân kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng đến người tiêu dùng.
4. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan tại địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 3 Điều này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2017.
2. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các thương nhân sản xuất, nhập khẩu thông báo bằng văn bản danh mục giá bán lẻ khuyến nghị đối với các sản phẩm đang bán trên thị trường nhưng chưa có giá bán lẻ khuyến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn Phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Website Chính phủ; - Công báo; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp); - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Các đơn vị thuộc Bộ; - Website Bộ Công Thương; - Lưu: VT, TTTN. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Hồ Thị Kim Thoa |
Tên đơn vị đăng ký giá
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số ........./
.....
V/v: đăng ký giá |
... , ngày
... tháng ... năm ....
|
Kính
gửi: (Tên cơ quan
tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký
giá)
Thực hiện Thông tư số .........................ngày............
của Bộ Công Thương.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ..... gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có
giải thích việc tính mức giá
cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... /
... /.....
... (tên
đơn vị
đăng ký)
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của mức
giá mà đơn vị đã
đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên; - Lưu: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu) |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:
- Số điện thoại liên lạc:
- Số fax:
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1.
(Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày,
tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
........., ngày ......tháng ....... năm .....
|
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ
BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của Công ty........)
Doanh
nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ)................................................
Đăng
ký giá (bán buôn, bán lẻ) :..............................................cụ thể như sau:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá đăng ký hiện hành
|
Mức giá đăng ký mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ % tăng/ giảm
|
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... /
... /.....
(Ghi
chú: Doanh nghiệp
sản xuất, nhập khẩu đăng ký giá bán buôn thực tế của mình cùng với giá bán lẻ khuyến nghị)
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
.........., ngày...... tháng.......năm .....
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ
HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG
HÓA
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản
lượng nhập khẩu
|
|||
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|||
1
|
Giá mua tại cửa
khẩu Việt Nam (giá CIF)
|
|||
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|||
3
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
|
|||
4
|
Các khoản thuế,
phí khác (nếu có)
|
|||
5
|
Các khoản chi
bằng tiền khác theo quy định
(nếu có)
|
|||
C
|
Chi phí chung
|
|||
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|||
7
|
Chi phí bán hàng
|
|||
8
|
Chi phí quản lý
|
|||
D
|
Tổng
chi phí
|
|||
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
|
|||
E
|
Lợi
nhuận dự kiến
|
|||
G
|
Thuế
giá trị gia tăng,
thuế khác (nếu có)
theo quy định
|
|||
H
|
Giá bán dự kiến
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu
có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
.........., ngày...... tháng.......năm .....
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ
HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
||||
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
|
||||
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
||||
1.3
|
Chi phí sản
xuất chung:
|
||||
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
||||
b
|
Chi phí vật liệu
|
||||
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
||||
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
||||
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
||||
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
||||
Tổng
chi phí sản xuất :
|
|||||
2
|
Chi phí bán hàng
|
||||
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
||||
4
|
Chi phí tài chính
|
||||
Tổng
giá thành toàn bộ
|
|||||
5
|
Lợi
nhuận dự kiến
|
||||
Giá bán chưa thuế
|
|||||
6
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
(nếu có)
|
||||
7
|
Thuế
giá trị gia tăng
(nếu có)
|
||||
Giá bán (đã có thuế)
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số ........./.....
V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước |
....., ngày ... tháng ... năm .....
|
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá....)
Thực hiện Thông tư số .................. ngày
.................. của Bộ Công Thương.
... (tên
đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hoá, dịch vụ bán trong nước (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày
..../.... / ......
... (tên
đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của mức
giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên; - Lưu: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu) |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:
- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai:
- Số điện thoại liên lạc:
-
Email:
- Số fax:
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai
giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai
giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
.........., ngày.... tháng... năm .....
|
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1. Mức giá kê khai (bán buôn, bán lẻ): Các
mức giá tại tại các địa bàn,
khu vực khác nhau (nếu có).
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá kê khai hiện hành
|
Mức giá kê khai mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ tăng/ giảm
|
Ghi chú
|
2.
Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai
giá.
3. Ghi
rõ các chính sách và mức khuyến mại, giảm giá hoặc chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng, các điều kiện vận chuyển, giao hàng, bán hàng kèm theo mức giá
kê khai (nếu có).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày
..../.... / ......
Ghi
chú:
Mức giá kê khai là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản
phẩm. Trường hợp lần đầu thực hiện kê khai giá
với cơ quan quản
lý nhà nước về giá đối với
sản phẩm mới thì gửi kèm
theo Bảng xây dựng hình thành mức giá
bán hàng hóa, dịch
vụ.
Doanh
nghiệp sản xuất,
nhập khẩu kê khai giá bán lẻ khuyến nghị cùng với giá bán buôn thực tế của doanh nghiệp.
Tên đơn vị thực hiện
thông báo giá -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số ........./.....
V/v thông báo mức giá điều chỉnh tăng, giảm giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó |
....., ngày ... tháng ... năm .....
|
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)
Thực hiện Thông tư số ...................... ngày
................... của Bộ Công Thương.
... (tên
đơn vị kê khai giá) thông báo
mức giá sữa hoặc thực phẩm chức năng bán trong nước điều chỉnh trong phạm vi 5%
so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó (Bảng thông báo mức giá đính kèm).
Mức giá này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên
đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của mức
giá mà chúng tôi đã thông báo./.
Nơi nhận:
- Như trên; - Lưu: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu) |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:
- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai giá:
- Số điện thoại liên lạc:
-
Email:
- Số fax:
Ghi nhận ngày nộp Thông báo mức giá
của cơ quan tiếp nhận
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai
giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Thông báo mức giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị thực hiện
thông báo giá -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
.........., ngày.... tháng... năm .....
|
BẢNG THÔNG BÁO GIÁ BÁN LẺ
TRONG NƯỚC
TRONG NƯỚC
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1.
Thông báo giá bán lẻ trong nước: Các mức giá
tại các địa bàn, khu vực khác
nhau (nếu có).
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá kê khai/thông
báo liền
kề trước
|
Mức giá thông báo
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ tăng/ giảm
|
Ghi chú
|
2. Mức giá thông báo này thực hiện từ ngày
..../.... / ......
Ghi
chú:
Mức giá thông báo là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có), đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản
phẩm.
Tên đơn vị thực hiện
thông báo -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số ........./.....
V/v thông báo hệ thống phân phối |
....., ngày ... tháng ... năm .....
|
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)
Thực hiện Thông tư số ...................... ngày
................... của Bộ Công Thương.
... (tên
đơn vị thông báo) thông báo hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ sản phẩm sữa, thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (Bảng thông
báo đính kèm).
Hệ thống phân phối này cập nhật từ ngày ..../.... / ......
... (tên
đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của thông báo này./.
Nơi nhận:
- Như trên; - Lưu: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu) |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:
- Địa chỉ đơn vị thực hiện thông báo:
- Số điện thoại liên lạc:
-
Email:
- Số fax:
Ghi nhận ngày nộp Thông báo
của cơ quan tiếp nhận
của cơ quan tiếp nhận
Tên đơn vị thực hiện
thông báo -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
.........., ngày.... tháng... năm .....
|
BẢNG THÔNG BÁO HỆ THỐNG PHÂN PHỐI
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1.
Thông báo hệ
thống phân phối trong nước:
STT
|
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH
|
ĐỊA CHỈ
|
SỐ ĐIỆN THOẠI
|
GHI CHÚ
|
2. Hệ thống phân phối cập nhật ngày
...../...../.....
0 nhận xét :
Post a Comment