THÔNG TƯ 32/2017/TT-BYT QUY ĐỊNH VỀ TỦ THUỐC, TRANG THIẾT BỊ Y TẾ, TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN Y TẾ TRÊN TÀU BIỂN VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO Y TẾ

THÔNG TƯ 32/2017/TT-BYT QUY ĐỊNH VỀ TỦ THUỐC, TRANG THIẾT BỊ Y TẾ, TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN Y TẾ TRÊN TÀU BIỂN VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO Y TẾ

BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 32/2017/TT-BYT
Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2017

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TỦ THUỐC, TRANG THIẾT BỊ Y TẾ, TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN Y TẾ TRÊN TÀU BIỂN VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO Y TẾ
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam s 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục tởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển và biểu mẫu báo cáo Y tế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển và biểu mẫu báo cáo y tế.
2. Thông tư này áp dụng đối với tàu biển Việt Nam theo quy định tại Điều 13 của Bộ Luật hàng hải Việt Nam và các tổ chức cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy định tủ thuốc và trang thiết bị y tế trên tàu biển
1. Tủ thuốc và trang thiết bị y tế trên tàu biển nhằm phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc y tế cho thuyền viên trên tàu biển khi chưa tiếp cận được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên đất liền.
2. Tủ thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển được phân loại như sau:
a) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại A là tủ thuốc dành cho tàu biển có ssỹ quan và thuyền viên trên 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế dài hơn 03 ngày.
b) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại B là tủ thuốc dành cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên trên 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế từ 03 ngày trở xuống hoặc tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên từ 25 đến 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;
c) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại C là tủ thuốc dành cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên từ 15 đến 25 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;
d) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại D là tủ thuốc dành cho tàu biển thực hiện chuyến đi nội địa hoặc tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên dưới 15 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;
đ) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển chở hàng nguy hiểm là tủ thuốc dành cho tàu biển được thiết kế đặc biệt dùng để chở hàng hóa có độ nguy hiểm cao đối với môi trường, sức khỏe và tính mạng con người.
3. Danh mục thuốc trong tủ thuốc cho các loại tàu biển thuộc Khoản 2 Điều này được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Danh mục trang thiết bị y tế cho các loại tàu biển thuộc Khoản 2 Điều này được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Danh mục thuốc, trang thiết bị y tế cho phao bè cứu sinh trên tàu biển được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Các loại tàu biển được quy định tại Khoản 2 Điều này phải được trang bị Hộp cấp cứu phản vệ và thực hiện đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về phòng và xử trí sốc phản vệ.
Điều 3. Quy định về tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển
Tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này và theo các hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế.
Điều 4. Quy định biểu mẫu báo cáo y tế trên tàu biển
1. Biu mẫu báo cáo y tế được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thuyền trưởng và người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển có trách nhiệm lập biểu mẫu báo cáo y tế. Biểu mẫu báo cáo y tế dùng để trao đổi thông tin với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên bờ. Thông tin trong biểu mẫu báo cáo y tế phải được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho việc chẩn đoán, chăm sóc, điều trị theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 5. Quy định về người phụ trách, hướng dẫn sử dụng và bảo quản thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển
1. Người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thông tư này là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. Người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển quy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản 2 Điều 2 Thông tư này ít nhất phải là thuyền viên có chứng chỉ về chăm sóc y tế, sơ cứu y tế theo quy định của Công ước Quốc tế về các tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca thuyền viên (STCW78) và các sửa đổi Công ước, do cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học biển hoặc hàng hải cấp.
2. Người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển có trách nhiệm bảo quản, cấp phát thuốc và trang thiết bị y tế.
3. Người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển trước khi dùng thuốc, trang thiết bị y tế cho thuyền viên mắc bệnh hoặc bị tai nạn trên tàu phải khai thác tiền sử dị ứng thuốc của thuyền viên và ghi vào sổ khám bệnh các nội dung sau: tên thuyền viên bị bệnh hoặc bị tai nạn, chẩn đoán, các biện pháp đã sơ cứu, tên thuốc, slượng thuốc, thời gian sử dụng thuốc, đường dùng.
4. Thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển phải được bảo quản trong tủ kín, gắn cố định ở nơi hp vệ sinh, dễ thấy trên tàu và có nhiệt độ, độ ẩm phù hợp điều kiện bảo quản ghi trên nhãn thuốc, trang thiết bị y tế. Các ngăn tủ phải đủ rộng để lưu trữ thuốc, trang thiết bị y tế để có thể nhận diện và lấy ra sử dụng ngay khi cần. Những loại thuốc cấp cứu cần được bảo quản tại ngăn riêng ở vị trí dễ dàng tiếp cận.
5. Việc bảo quản thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
6. Thuốc hết hạn, thuốc không bảo đảm chất lượng phải được bảo quản riêng, niêm phong có chữ ký của thuyền trưởng và người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển để xử lý theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý chất lượng thuốc.
7. Thuyền trưởng, người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển có trách nhiệm lập Báo cáo xuất, nhập, tồn số lượng thuc sử dụng trên tàu biển theo quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này làm căn cứ để mua bổ sung thuốc.
Điều 6. Trách nhiệm của chủ tàu
1. Thực hiện các biện pháp chăm sóc sức khỏe cho thuyền viên làm việc trên tàu biển.
2. Bảo đảm đầy đủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển theo quy định tại Thông tư này.
3. Bảo đảm cho thuyền viên được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại cảng mà tàu ghé vào.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế và Cục Y tế, Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế và Cục Y tế, Bộ Giao thông vận tải báo cáo Bộ Y tế để xem xét giải quyết./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã, Công báo, Cng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Th
trưng Bộ Y tế;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Sở Y tế các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB (03b), PC (02b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Viết Tiến

PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC THUỐC TRÊN TÀU BIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số      /2017/TT-BYT ngày     tháng      năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Danh mục thuốc trên tàu biển
Mục

Loại thuốc

TT

Tên hoạt chất
Đơn vị tính
Nồng độ- Hàm lượng
Tàu biển
Loại A
Loại B
Loại C
Loại D
I
Hạ sốt, giảm đau
1 
Paracetamol
Viên nén
500mg
300
200
200
50
Viên sủi
500mg
100
50
30
10
Viên đặt
150mg
10



II
Chống dị ứng, chống say sóng, chống nôn
2
Chlorpheniramin
Viên
4mg
120
100
60
20
3
Cinnarizine
Viên
25mg
200
150
100
30
4
Diphenhydramin
Ống
10mg/2ml
30
20
10
5
III

Kháng sinh

5
Amoxicillin
Viên
500mg
400
300
200
100
6
Cefadroxyl
Viên
500mg
300



7
Cefixim
Viên
100
50



8
Cefuroxim
Viên
500mg
100
100
50
30
9
Ciprofloxacin
Viên
500mg
300
200
100
50
10
Clarithromycin
Viên
500mg
200
100
50
30
11
Doxycyclin
Viên
100mg
200
100
50
30
12
Sulfamethoxazol + trimethoprim
Viên
480mg
200
120
100
40
IV
Tiêu hoá

-
Đau dạ dày
13
Attapulgite mormoiron hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat và nhôm hydroxyd
Gói
3g
150
120
60
30
14
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd
Viên
400mg+400mg
192
144
96
48
15
Omeprazole
Viên
20mg
200
150
100
50
-
Tiêu chảy
16
Diosmectit
Gói
3g
90
60
30
10
17
Lactobacillus acidophilus
Gói
109 CFU /gói
60
40
30
10
18
Oresol
Gói
20,5g
100
60
30
10
4,1g
40



19
Sulfamethoxazol + trimethoprim
(Đã có trong phần thuốc kháng sinh)
-
Lỵ amip
20
Metronidazol
Viên
500mg
300
200
100
50
-
Lỵ trực khuẩn
21
(Dùng kháng sinh Amoxicilin và Sulfamethoxazol + trimethoprim)
-
Nhuận tràng
22
Sorbitol + natri citrat
Tuýp
8g
10
10
5
2
23
Sorbitol
Gói
5g
60
40
20
5
-
Chữa trĩ
24
Trimebutin + ruscogenines
Viên
120mg+10mg
50
30
20
10
-
Chống nôn
25
Domperidon
Viên
10mg
100
50
30

-
Chống co thắt    cơ trơn
26
Atropin sulfat
Ống
0,25 mg/ml
100
60
30
10
27
Alverine citrate
Viên
40mg
120
90
60
30
-
Thuốc khác
28
Trimebutin maleate
Viên
100mg
60



29
Than hoạt
Viên
120g
60
60
30
30
V
Tim mạch

-
Đau thắt ngực
30
Glyceryl trinitrat
Viên
2,6mg
150
60
30
15
Lọ xịt
10g
1



-
Thuốc chống huyết khối
31
Acetylsalicylic acid
Viên
0,1g
150
90
60
30
-
Chống tăng huyết áp
32
Amlodipin
Viên
5mg
150



33
Atenolol
Viên
50mg
50
30
20
10
34
Captopril
Viên
25mg
200
150
100
30
35
Metoprolol
Viên
50mg
84



36
Methyldopa
Viên
250mg
200
100
50

-
Chống loạn nhịp
37
Amiodarone
Viên
200mg
100



-
Chữa suy  tim
38
Digoxin
Viên
0,25mg
50



-
Lợi tiểu
39
Furosemid
Viên
40mg
90
60
30
20
VI
Nội tiết chuyển hóa

-
Gout
40
Colchicin
Viên
1mg
100



41
Meloxicam
Viên
7,5mg
100



-
Tiểu đường
42
Gliclazide
Viên
30mg
120



43
Metformine chlorhydrate
Viên
500mg
200



VII
Hô hấp

-
Giảm ho
44
Terpin hydrat + Codein
Viên
100mg+3,9mg
200
200
100
50
-
Chữa cơn hen
45
Salbutamol
Viên
4mg
150
100
50
30
46
Salbutamol (sulfat)
Bình xịt
100mcg/liều
05
03
02
01
47
Theophylin
Viên
100mg
150
90
60
30
VIII
Tai mũi họng - Mắt - Răng hàm mặt


-
Nhỏ mũi
48
Naphazolin hoặc Oxymetazolin
Lọ
0,05%/8ml
20
15
10
5
-
Nhỏ tai
49
Cồn boric
Lọ
3%/10ml
20
15
10
5
-
Nhỏ mắt
50
 Chloramphenicol
Lọ
0,4%/8ml
50
40
30
20
51
Natri clorid
Lọ
0,9%/8ml
60
50
30
20
52
Tetraxyclin
Tuýp
1%/5g
20
10
5
3
-
Thuốc răng
53
Spiramycin + Metronidazol
Viên
1,5MIU+250mg
150
100
50
30
IX
Ngoài da


-
Chữa ghẻ
54
Diethylphtalat
Hộp
8g
10
5
3
2
-
Chống nấm
55
Ketoconazol
Tuýp
10g
5
3
2
1
-
Thuốc bỏng
56
Dexpanthenol
Bình xịt
4,63g
5
3
2
1
-
Viêm da
57
Gentamycin + Bethamethasone
Tuýp
10g
5
3
2
1
-
Vệ sinh, sát khuẩn
58
Cồn 700 hoặc 900
Chai
500ml
5
2
1
1
59
Oxy già
Lọ
3%/50ml
50
30
20
10
60
Povidon iodin
Chai
10%/500ml
5
3
2
1
-
Thuốc khác
61
Cao xoa
Hộp
3g
30
20
10
5
X
Các thuốc khác




-
Gây nghiện
62
Morphin (hydroclorid, sulfat)
Ống
10mg/1ml
10
5
3
2

-
Hướng tâm thần
63
Diazepam
Viên
5mg
70
50
30
20
Ống
10mg/2ml
20
10
5
2
-
Chống trầm cảm
64
Amitryptilin
Viên
25mg
100
50
30

-
Gây tê
65
Lidocain 2%
Ống
40mg/2ml
30
20
10
5
-
Chống động kinh
66
Valproate sodium
Viên
500mg
30



-
Chữa sốt rét
67
Cloroquin
Viên
250mg
200
150
100
20
-
Chống viêm, chống dị ứng
68
Methyl prednisolon
Viên
4mg
60



16mg
120
60
30

-
Chống viêm, giảm phù nề
69
Viên
4,2mg
100
80
60
20
70
Meloxicam
Viên
7,5mg
80
60
40
20
-
Chống sốc
71
Adrenalin
Ống
1mg/1ml
50
20
10
5
72
Methyl prednisolon
Ống
40mg
10
8
5
2
-
Vitamin
73
Vitamin C
Viên
500mg
300
200
100
50
74
Vitamin K
Ống
10mg
20
10
5
3
-
Điều trị hạ calci  máu
75
Calcium gluconat
Viên
500mg
200
150
100
30
-
Bù điện giải
76
Kaliclorid
Viên
600 mg
60
30
20
10
Ống
500mg/5ml
20



-
Dịch truyền
77
Natri clorid 0,9%
Chai
500ml
30
10
5
1
78
Glucose 5%
Chai
500ml
20
7
5
1
79
Glucose 10%
Chai
500ml
10
5
2
1
-
Thuốc giun sán
80
Mebendazol
Viên
500mg
30
25
15
5
-
Chống uốn ván
81
Huyết thanh kháng uốn ván (SAT)
Ống
1500UI/2ml
15
10
5
2
-
Kháng virus
82
Acyclovir
Viên
800mg
100
50
30
10
Tuýp
5%/5g
10
5
3
2
-
Chất sát trùng, tẩy uế
83
Chloramin B
Viên
50mg
100
50
30
10
84
Nước Javel
Chai
ml
5000
3000
2000
500
2. Danh mục thuốc dùng cho tàu chở hàng độc hại, nguy hiểm (Danh mục thuốc bổ sung thêm cho các tàu chở hàng độc hại, nguy hiểm)
TT
Tên thuốc
Đơn vị
Nồng độ- Hàm lượng
Số lượng
1
Furosemid
Ống
20mg/2ml
10
2
Glucose
Gói
500g
05
3
Metoclopramide HCl
Ống
10mg/2ml
15
4
Morphin (hydroclorid, sulfat)
Ống
10mg/1ml
05
5
Naloxone HCl
Ống
0,4mg/1ml
05
6
Xanh Methylene
Lọ
10ml
20

PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số        /2017/TT-BYT ngày     tháng    năm 2017  của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
Tên dụng cụ
Tàu biển
Loại A
Loại B
Loại C
Loại D
I
 Dụng cụ cấp cứu - hồi sức
1
Cáng Neil Robertson
02
01
01
01
2
Bình oxy di động (loại 10 lít)
02
01
01
01
3
Bình oxy to (40 lít)
01
01
01

4
Đồng hồ oxy
02
01
01
01
5
Mask thở oxy
06
03
02
01
6
Dây thở mũi
06
03
02
01
7
Canul hầu-họng (canul Mayo)
04
02
01
01
8
Sonde hút nhớt đường hô hấp trên
06
03
01

9
Bóng Ambu
04
02
01

10
Nẹp xương kim loại, gỗ hoặc plastic (bộ) cho:




- Chi trên
05
03
03
01
- Chi dưới (mỗi loại và mỗi chi)
05
03
03
01
II
Dụng cụ băng bó và khâu vết thương
1
Băng dính vải (cuộn) 250 x 5
06
03
02
01
2
Băng cá nhân 300 x 10 cm
100
50
20
05
3
Băng tam giác bằng vải (90 x 130cm)
10
05
03
02
4
Băng vải (hoặc gạc cuộn) 5m x 5cm
150
100
50
05
5
Băng chun (cuộn)
20
12
06
02
6
Gạc vô trùng 5x5cm
200
100
50
20
7
Gạc vô trùng 10x10cm
200
100
50
20
8
Găng y tế loại bình thường (hộp)
10
05
02
01
9
Găng phẫu thuật (đôi)
30
20
10
05
10
Kim liền chỉ
30
20
10
05
11
Kéo thẳng tù
01
01
01
01
12
Kéo cong tù
01
01
01
01
13
Kéo nhọn thẳng
01
01
01

14
Kéo nhọn tù
01
01
01

15
Bộ tiểu phẫu
01
01
01
01
16
Kéo cắt chỉ
01
01
01
01
17
Kìm kẹp kim
01
01
01

18
Kẹp phẫu tích có mấu
01
01
01

19
Kẹp phẫu tích không mấu
01
01
01

20
Kẹp cầm máu cong có răng
01
01
01

21
Kẹp cầm máu cong không răng
02
02
01

22
Kẹp cầm máu thẳng có răng
01
01
01

23
Kẹp cầm máu thẳng không răng
02
02
01

24
Panh mũi Everbest
02
01
01

III
Dụng cụ khác (other equipments)
1
Nồi hấp dụng cụ loại hấp khô
01
01
01

2
Nồi luộc dụng cụ chạy điện
01
01
01

3
Bơm tiêm 1ml
50
30
20
05
4
Bơm tiêm 5ml
50
30
20
05
5
Bơm tiêm 10ml
20
10
05

6
Nhiệt kế
05
03
02
01
7
Huyết áp + ống nghe
03
02
01
01
8
Bô tiểu
03
02
01
01
9
Bô đại tiện
03
02
01
01
10
Sonde tiểu Foley 2 nhánh (3 nhánh)
10
05
03


PHỤ LỤC SỐ 03
DANH MỤC TỦ THUỐC VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CHO PHAO BÈ CỨU SINH
(
Ban hành kèm theo Thông tư số       /2017/TT-BYT ngày     tháng    năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT
Tên thuốc và dụng cụ
Đơn vị
Số lượng
Hướng dẫn sử dụng
I
Thuốc
1
Amoxycillin/ clavulanate  875/125 mg
Viên
100
Kháng sinh phổ rộng chống kháng khuẩn
2
Cinnarizin 25mg
Viên
40
Phòng say sóng, điều trị chóng mặt, buồn nôn
3
Kem chống nắng
tuýp
10
Chống lại tác hại của ánh nắng mặt trời
4
Morphine sulfate loại tiêm 10 mg/ml, 1-ml dùng 1 lần
ống
05
Giảm đau, an thần
5
Muối natri chloride 1g,
viên
100
Dùng cho người say nắng, say nóng
6
Paracetamol 500mg
viên
100
Giảm đau, hạt sốt
II
Dụng cụ và vật tư y tế
1
Băng chun, 10cm/cuộn
Cuộn
12

2
Băng cuộn, 10cmx10m
Cuộn
10

3
Gạc tiệt trùng
Miếng
100

4
Băng dính 2cmx8cm
Miếng
100

5
Gạc thấm nước 10x10 cm
Miếng
100

6
Kéo cắt băng, cắt chỉ đầu tù
cái
1

7
Xà phòng rửa tay
bánh
10

8
Kính chống nắng
cái
20

9
Bơm tiêm 50 ml
cái
20

10
Băng dính vải, 5 cm x 5 m
Cuộn
5

11
Nhiệt kế y học
cái
2


PHỤ LỤC SỐ 04
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN Y TẾ TRÊN TÀU BIỂN
 (Ban hành kèm theo Thông tư số          /2017/TT-BYT ngày        tháng    năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
A. Hướng dẫn sử dụng tủ thuốc trên tàu biển
STT
Tên hoạt chất
Dạng bào chế & hàm lượng
Chỉ định
Liều dùng & cách dùng
Chú ý


I - Thuốc hạ sốt, giảm đau

1
Paracetamol
Viên nén 500mg
Hạ sốt
Giảm đau: đau đầu, đau răng, đau cơ, khớp... 
Uống 1 viên 500mg/ lần hoặc 15mg/kg khi đau, sốt, cách nhau 4-6 giờ
Không sử dụng cho người suy gan nặng
Thận trọng với người suy thận, suy gan


Viên sủi 500mg
Uống 1 viên 500mg/ lần hòa tan 1 viên với  nước đun sôi để nguội. Uống cách nhau 4-6 giờ

Viên đặt hậu môn 150mg
Dùng cho trẻ em: đặt hậu môn 1 viên/ lần, khi sốt, đau, cách nhau 4-6 giờ/lần.

II - Thuốc chống dị ứng, chống say sóng, chống nôn

2
 Chlopheniramin
Viên nén 4mg
Dị ứng ngoài da như mày đay, Eczema,...
Dị ứng đường hô hấp: sổ mũi, ngạt mũi,...
Uống 1 viên/lần x 3lần/ngày
Thuốc gây buồn ngủ nên không sử dụng khi lái tàu, vận hành máy móc

3
Cinnarizin
Viên nén 25mg
Phòng say tàu xe
Điều trị chóng mặt, buồn nôn, ù tai, đau đầu do kích thích
Uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày
Không sử dụng khi lái tàu, vận hành máy móc
Tăng tác dụng an thần nếu uống rượu khi dùng thuốc.

4
Diphenhydramin
Ống tiêm 10mg/2ml
Các trường hợp dị ứng: thức ăn, thời tiết, Eczema, viêm mũi dị ứng,....
Tác dụng an thần, chống nôn, chống co thắt
Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch:
1-5 ống / lần
Không quá 10 ống/lần
Không quá 40 ống/ngày
Thuốc gây buồn ngủ nên không sử dụng khi lái tàu, vận hành máy móc
Có thể gây khô miệng, táo bón, đau đầu, trống ngực,...

III - Thuốc kháng sinh

5
Amoxicillin
Viên nang 500mg
Viêm họng, viêm amidal, viêm xoang, viêm tai giữa. Viêm phổi, viêm phế quản.
Viêm dạ dày
Nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm ruột, thương hàn
Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày
Mỗi đợt điều trị 7-10 ngày
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc chống đông máu.
Tác dụng phụ (hiếm gặp): dị ứng thuốc, rối loạn tiêu hóa,…

6
Cefadroxyl
Viên 500mg
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi, viêm xoang, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Các nhiễm khuẩn khác
Người lớn và trẻ em (> 40 kg): 500 mg - 1 g, 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn
Chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

7
Cefixim
Viên 100mg
Viêm tai giữa, viêm họng, viêm xoang, viêm amiđan, viêm phế quản cấp, viêm phổi. 
Viêm bàng quang, viêm bàng quang - niệu đạo, viêm thận - bể thận.
Liều dùng 8mg/kg/ngày. 
- Trẻ 6 tháng - 1 tuổi: 3,75mg/ngày. 
Dị ứng với penicillin. 
- Trẻ < 6 tháng, phụ nữ có thai & cho con bú không dùng

8
Cefuroxim
Viên 500mg
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng; Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi và viêm phế quản cấp. 
Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục:  viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo. Bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm. 
Liều dùng: 1- 2viên/ lần x 2 lần/ ngày
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

9
Ciprofloxacin
Viên nén 500mg
Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, hô hấp.
Viêm tai giữa, viêm da, cơ, lậu.
Nhiễm trùng đường tiêu hóa, đường mật.
Dự phòng bệnh do não mô cầu
Lậu: 1 viên/ngày
Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, tiêu hóa, da cơ: uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày
Uống trong ít nhất 7 ngày
Không dùng cho phụ nữ có thai
Thận trọng khi sử dụng với người cao tuổi, người có tổn thương thần kinh.

10
Clarithromycin
Viên nén 500mg
Viêm amydal, viêm họng, viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm da cơ,…
Bạch hầu, ho gà.
Viêm loét dạ dày
Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày
Với người suy thận ½ viên/lần x 2 lần/ngày
Không dùng chung với thuốc Tefenadin (1 loại thuốc chống dị ứng thế hệ mới)

11
Doxycyclin
Viên nang 100mg
Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu.
Viêm nhiễm ngoài da: chốc, mụn, nhọt, viêm quanh móng.
Điều trị lỵ
Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Một đợt điều trị 7 - 10 ngày
Không dùng cho người suy gan nặng
Có thể gây kích ứng da khi tiếp xúc với ánh nắng.
Uống thuốc với nhiều nước hoặc để tránh kích ứng đường tiêu hóa, không nằm ngay sau khi uống

12
Sulfamethoxazol + trimethoprim
Viên nén 480mg
Các nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (lỵ, thương hàn, tiêu chảy,…)
Viêm đường tiết niệu, sinh dục, lậu,…..
Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày
Không dùng cho người suy gan, suy thận nặng, phụ nữ có thai.
Thận trọng khi dùng cho người bị thiếu máu mạn tính

IV - Thuốc tiêu hóa

- Đau dạ dày

13
Attapulgite mormoiron hoạt hóa+ hỗn hợp magnesi carbonat và nhôm hydroxyd
Gói 3g
Điều trị các triệu chứng đau do rối loạn thực quản - dạ dày - tá tràng. Điều trị triệu chứng trong trào ngược dạ dày thực quản
Người lớn: 1 gói hòa tan trong nửa ly nước uống khi có cơn đau hoặc sau bữa ăn trong trường hợp trào ngược dạ dày thực quản
Không dùng quá 6 gói 1 ngày

14
Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd
Viên nén nhai 800mg
Điều trị chứng đau do bệnh thực quản, dạ dày, tá tràng
Nhai 1-2 viên khi đau hoặc 1giờ sau ăn và trước khi đi ngủ
Tối đa 6 viên/ngày
Thận trọng với người suy thận nặng

15
Omeprazol
Viên nang 20mg
Viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản
Viêm loét dạ dày: 20mg/ngày x 4 tuần
Trào ngược dạ dày thực quản: 40mg/ngày x 8 tuần
Uống trước bữa ăn sáng 30 phút
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Có thể gặp triệu chứng nhức đầu, chóng mặt nhẹ, buồn nôn

- Thuốc tiêu chảy

16
Diosmectit
Gói bột pha uống 3g
Tiêu chảy cấp, mạn
Chứng đau của bệnh thực quản, dạ dày, tá tràng.
1 - 3 gói/ngày, hòa mỗi gói trong nửa ly nước, uống xa bữa ăn hoặc khi đau
Thuốc có thể làm thay đổi thời gian hấp thu của các thuốc khác ® nên uống Smecta cách các thuốc khác ít nhất 1h

17
Lactobacillus acidophilus
 Gói bột 109 CFU /gói
Antibio được dùng để ngăn ngừa và điều trị bổ sung trong các trường hợp rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, trướng bụng, ỉa phân sống.
Người lớn: 1 gói x 2 lần/ngày. 
Trẻ em: ½  gói x 2 lần/ngày,.
- Tiêu chảy cấp và táo bón: sử dụng liều gấp đôi.
 Không dùng khi dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc 

18
Oresol
Gói bột pha uống 20,5g
Dùng trong các trường hợp mất nước, điện giải do sốt cao, tiêu chảy, nôn mửa hoặc làm việc trong môi trường nắng nóng
Pha 1 gói với 1  lít nước đun sôi để nguội uống theo nhu cầu trong 24 giờ, quá 24 giờ không dùng nữa
Nên pha với nước đun sôi để nguội, không đun sau khi pha.

Gói bột pha uống 4,1g
 Dùng trong các trường hợp mất nước, điện giải do sốt cao, tiêu chảy, nôn mửa
Pha 1 gói với 200ml nước đun sôi để nguội uống theo nhu cầu trong 24 giờ, quá 24 giờ không dùng nữa
Nên pha với nước đun sôi để nguội, không đun sau khi pha.

19
Sulfamethoxazol + trimethoprim
 Xem tại phần thuốc kháng sinh ( STT 12)

- Lỵ amip

20
Metronidazol
Viên nén 500mg
Bệnh do amip
Viêm đường tiết niệu, sinh dục
Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật
Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày x 7-10 ngày
Với viêm đường sinh dục 1 viên/ngày x 10 ngày (điều trị cả người có quan hệ tình dục với bệnh nhân)
Không dùng với bệnh nhân động kinh, rối loạn đông máu
Có thể gây cảm giác buồn nôn, chóng mặt nhẹ, biếng ăn.

- Lỵ trực khuẩn

21
Amoxicillin & Sulfamethoxazol + trimethoprim
Xem phần thuốc kháng sinh (STT 5+12)

- Nhuận tràng

22
Sorbitol + natri citrat

Dạng tuyp thụt hậu môn
8g
Điều trị táo bón
Thụt tháo phân trước phẫu thuật, nội soi
1-2 tuyp/lần
Mở nắp bảo vệ, đưa đầu tuýp thụt vào hậu môn, bóp mạnh, giữ nguyên ống bóp và rút ra.
Dặn bệnh nhân không đi ngoài ngay mà giữ nhịn 1 lúc rồi mới đi

23
Sorbitol
Gói bột pha uống
5g
Điều trị táo bón
Chứng khó tiêu
Pha 1 gói với khoảng 50ml nước sôi để nguội
Táo bón: uống 2-4 gói/ngày, lúc đói
Khó tiêu: uống 1 gói trước bữa ăn 2-3 lần/ngày
Không dùng với người bị viêm ruột non, viêm loét đại-trực tràng
Có thể gây đau bụng, ỉa chảy, khi đó nên ngừng thuốc

- Trĩ

24
Trimebutin + ruscogenines
Viên nang đặt hậu môn
Điều trị trĩ
Điều trị chứng ngứa, đau hậu môn
Đặt hậu môn 1 - 2 viên/ngày
Không nên sử dụng để điều trị kéo dài

- Chống nôn

25
Domperidon
Viên 10mg
Các triệu chứng ăn không tiêu, trào ngược dạ dày thực quản và viêm thực quản:
Đầy bụng, đầy hơi, ợ hơi. Buồn nôn, nôn.
Người lớn: Mỗi lần 1 viên x 3 lần/ngày, 15-30 phút
Trẻ em: Mỗi lần 1/2 viên 3 lần/ngày.
Trước bữa ăn và nếu cần thêm 1 lần trước khi đi ngủ.
Không được dùng khi việc kích thích vận động dạ dày có thể nguy hiểm như đang xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa.

- Thuốc chống co thắt

26
Atropin sulfat
Ống tiêm 0,25mg/1ml
Điều trị các cơn co thắt đường tiêu hóa, tiết niệu: đau dạ dày, viêm loét dạ dày, đau do sỏi mật, sỏi thận, co thắt môn vị,…
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 1-2 ống/lần
Tối đa 4 ống/lần và 8 ống/ngày
Thuốc gây giãn đồng tử, mạch nhanh, khô miệng, táo bón.
Không dùng với người bị mạch nhanh, glocom, tắc ruột.

27
Alverine citrate
Viên nén 40mg
Chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, tiết niệu, cơn đau do co thắt.
Liều trung bình cho người lớn là: mỗi lần 1-2 viên, ngày 3-4 lần
Ðau không rõ nguyên nhân. Người bị tắc ruột, liệt ruột. Cấm dùng cho trẻ em

- Thuốc khác

28
Trimebutin maleate
Viên nén 100mg
Điều trị đau do rối loạn chức năng của đường tiêu hóa và ống mật. 
Liều thông thường 1 viên x 3 lần/ngày
Nên thận trọng không dùng trim butine trong 3 tháng đầu của thai kỳ và chỉ dùng trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ khi thật sự cần thiết

29
Than hoạt

Cấp cứu ngộ độc thuốc, hóa chất
Có thể kết hợp với thuốc khác để điều trị đầy hơi, khó tiêu
Pha 50g thuốc với 250ml nước uống
Nếu nhiễm độc nặng nhắc lại 25 - 50 g sau 4 - 6 giờ trong vòng 48 giờ
Làm giảm hấp thu các thuốc khác ở đường tiêu hóa nên nếu cần phối hợp thuốc nên dùng thuốc tiêm
Không sử dụng khi đã dùng các thuốc đặc hiệu
Có thể gây nôn, táo bón, ỉa phân đen

V - Thuốc tim mạch

- Thuốc đau thắt ngực

30
Glyceryl trinitrat
Viên nén 2,6mg
Dự phòng cơn đau thắt ngực
Hỗ trợ điều trị suy tim
Uống 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày

Không nhai hoặc ngậm khi uống
Không dùng khi huyết áp thấp (<90/60 mmHg)
Hạn chế uống rượu khi dùng thuốc

Lọ xịt 10g
Dùng trong nhồi máu cơ tim cấp
Mỗi lần phun, đưa được 0,15 - 0,4 mg nitroglycerin vào niêm mạc miệng. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được dưới 5 phút và giảm 50% trong 3 - 4 phút.
Nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc

- Thuốc chống huyết khối

31
Acetylsalicylic acid
Viên nén 100mg
Điều trị cơn đau thắt ngực
Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Uống 1 viên/ngày để điều trị đau thắt ngực,  dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ
Thuốc phải uống sau khi ăn no
Không dùng cho người viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn đông máu

- Tăng huyết áp

32
Amlodipin
Viên nang 5mg
Tăng huyết áp & thiếu máu cơ tim kèm đau thắt ngực ổn định.
5 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều 10 mg/ngày nếu không đáp ứng điều trị sau 2 tuần.
Người già & bệnh nhân xơ gan: cần chỉnh liều.
 Có thể phù & đỏ bừng do giãn mạch Thỉnh thoảng: chuột rút, tiểu đêm, ho.

33
Atenolol
Viên nén 50mg
Điều trị tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực
1 - 2 viên/ngày
Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận
Không dùng khi mạch chậm (< 60 nhịp/phút)
Không dùng cho bệnh nhân suy tim nặng, hen phế quản

34
Captopril
Viên nén 25mg
Điều trị tăng huyết áp, suy tim.

Liều: 1 viên/lần x 2-4 lần/ngày, uống 1 h trước bữa ăn.
Hạ HA nhanh bằng cách ngậm thuốc dưới lưỡi.
Không dùng với bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên.
Thận trọng với người bị suy thận.

35
Metoprolol
Viên
Tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim. Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim, hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp
Tăng huyết áp: 50 mg ngày 1 lần, có thể 100-200 mg ngày 1 lần hoặc kết hợp thuốc.
Đau thắt ngực, loạn nhịp 100-200 mg ngày 1 lần.
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống nguyên hoặc nửa viên, không nhai hoặc nghiền
Không được dùng metoprolol cho các bệnh nhân bị nghi ngờ là có nhồi máu cơ tim cấp. Nên giảm liều dần trong 10 ngày trước khi ngưng thuốc.

36
Methyldopa
Viên nén 250mg
Điều trị tăng huyết áp


250mg x 2 - 3lần/ngày 
 Có thể gây nhức đầu, tim đập chậm, hạ HA thế đứng, dị ứng, rối loạn tiêu hóa.

- Chống loạn nhịp

37
Amiodarone
Viên nén 200mg
Phòng ngừa và điều trị một số dạng rối loạn nhịp tim
Uống 1 viên/lần x 3 lần/ ngày x 8-10 ngày, sau đó duy trì ½-2 viên/ ngày
Trước khi bắt đầu điều trị phải làm điện tâm đồ. Phải ngừng điều trị nếu có bloc nhĩ thất độ 2 và 3.

- Điều trị suy tim

38
Digoxin
Viên nén 0,25mg
Suy tim, rung nhĩ và cuồng động nhĩ nhất là khi có tần số thất quá nhanh, nhịp nhanh trên thất kịch phát.
Liều bình thường dùng một lần trong ngày là 0,125 - 0,5 mg
Phải thận trọng cao độ bằng giám sát điện tâm đồ (ÐTÐ) nếu người bệnh có nguy cơ cao tai biến tim phải điều trị.

- Lợi  tiểu

39
Furosemid
Viên nén 40mg
Dùng trong cấp cứu phù phổi cấp
Điều trị suy tim
Phù do tim, gan, thận
Phù phổi cấp: uống 40mg, sau 1h chưa đỡ uống thêm 40mg (ưu tiên dùng đường tiêm nếu có)
Điều trị phù: 1 - 2 viên/ngày
Thận trọng với bệnh nhân đái khó, phì đại tiền liệt tuyến
Gây giảm kali máu (cần chú ý bổ sung kali khi dùng thuốc này)
Có thể tụt HA áp tư thế đứng

VI- Nội tiết chuyển hóa

- Gout

40
Colchicin
Viên nén 1mg
Đợt cấp của bệnh gút, Dự phòng bệnh gút tái phát, phòng ngừa cơn cấp của bệnh gút trong vài tháng đầu khi thiết lập chế độ điều trị bằng các thuốc hạ Acid Uric máu, các thuốc gây Uric niệu (tăng đào thải Acid Uric)
Đợt gút cấp: Ngày 1: uống 3 viên (chia ra sáng, trưa, tối mỗi lần 1viên). Ngày 2 và 3: uống 2 viên (sáng 1,tối 1 viên). Từ ngày thứ 4: uống 1 viên vào buổi tối. Tổng liều điều trị không quá 10 viên. Lần điều trị sau phải cách lần điều trị trước ít nhất 3 ngày.
Đề phòng cơn gút cấp: trong giai đoạn đầu điều trị với các thuốc hạ Acid Uric máu như Allopurinol hay các thuốc làm tăng đào thải Acid Uric uống 1 viên vào buổi tối.

41
Meloxicam
Viên nén 7,5mg
Thoái hóa khớp, viêm cốt sống, viêm khớp.
Giảm cơn đau do thấp khớp cấp tính
Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày, nếu không đỡ có thể dùng 2 viên, không dùng quá 2 viên/ngày.
Thuốc gây kích ứng dạ dày-tá tràng nên uống sau ăn no

- Điều trị tiểu đường

42
Gliclazide
Viên nén 30mg
Đái tháo đường týp 2 (không lệ thuộc insulin), phối hợp với chế độ ăn kiêng phù hợp, khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần
Liều thường dùng hàng ngày là từ 1 đến 4 viên (tối đa là 120mg), mỗi ngày uống một lần duy nhất vào thời điểm ăn sáng. Liều dùng phụ thuộc vào đáp ứng điều trị
Không dùng cho đái tháo đường tuýp 1. Thận trọng nguy cơ gây hạ đường huyết, mất kiểm soát đường huyết

43
Metformine chlorhydrate
Viên nén 500mg
Ðiều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II): Ðơn trị liệu, khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần
Uống 500 mg/lần, ngày 2 lần (uống vào các bữa ăn sáng và tối)
Ðối với người bệnh dùng metformin, cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng. Không dùng metformin ở người bệnh suy giảm chức năng gan

VII- Hô hấp

- Giảm ho

44
Terpin hydrat + Codein
Viên nang
Giảm ho các chứng ho gió, ho khan, ho do nhiễm lạnh, ho do viêm đường hô hấp,…
Không dùng trong các trường hợp: ho do suyễn, suy hô hấp, trẻ em < 30 tháng
Dùng thuốc kéo dài 240-540 ngày có thể gây nghiện codein
Uống 1 viên x 2-3 lần/ngày

- Chữa cơn hen

45
Salbutamol  
Viên nén 4mg
Điều trị cắt cơn hen
Viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản co thắt
Uống ½-1 viên/lần x 3-4 lần/ngày, tăng dần liều nếu không đáp ứng, tối đa 2 viên/lần
Ở người già nên bắt đầu bằng ½ viên/lần
Có thể gây nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, run đầu ngón tay, chuột rút

46
Salbutamol (sulfat)  
Hộp dạng xịt phân liều 100mcg/liều
Cắt cơn khó thở do hen, bệnh phổi mãn tính, viêm phế quản mãn tính
Dự phòng cơn khó thở không liên tục
Xịt 2 nhát khi khó thở, không đỡ có thể xịt thêm 2 nhát
Liều dự phòng: 1nhát/lần x 2-3 lần/ngày
Hít thở sâu trước khi xịt, ngậm kín miệng hộp, vừa xịt vừa hít vào bằng miệng sao cho thuốc không bay ra ngoài, ngậm miệng hít thở đều

47
Theophylin
Viên nén 100mg
Phòng và điều trị tình trạng khó thở, khò khè do bệnh hen, viêm phế quản co thắt, viêm phế quản mạn,…
Uống 1 viên/ngày, uống với nhiều nước trước bữa ăn 1 giờ
Có thể gây đau bụng, buồn nôn, mất ngủ, hồi hộp trống ngực,…
Khi dừng thuốc đột ngột cần báo bác sĩ

VIII - Tai mũi họng, răng hàm mặt, mắt

- Nhỏ mũi

48
Naphazolin hoặc Oxymetazolin
Lọ chứa dung dịch 0,05%
Viêm mũi xung huyết, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm mũi do lạnh.
Nhỏ dung dịch vào mũi 3-4 lần/ngày
Không dùng quá 1 tuần khi đã bóc hộp thuốc

- Nhỏ Tai

49
Cồn boric
Lọ chứa dung dịch 3%
Nấm tai
Ngứa tai
Phòng viêm tai
Nhỏ tai 3-5 giọt/lần x 2-3 lần/ngày
Không nhỏ trực tiếp lên chỗ da bị viêm

- Nhỏ mắt

50
Chloramphenicol
Lọ chứa dung dịch 0,4%
Viêm mi mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc, nhiễm trùng mắt và đau mắt hột
Nhỏ mắt 2-3 giọt/lần x 3-4 lần/ngày
Không dùng quá 3 tuần, nên hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng mà hiệu quả không cao

51
Natri clorid
Lọ chứa dung dịch 0,9%
Dùng để rửa mắt trong các trường hợp khô mắt, rửa trôi dị vật nhỏ bám vào mắt, làm giảm các triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi
Nhỏ vào mắt, hốc mũi 1-3 giọt/lần x 2-3 lần/ngày hoặc nhiều hơn nếu cần
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

52
Tetraxyclin
Tuýp gel 1%
Đau mắt hột
Viêm kết mạc
Viêm loét giác mạc...
Đau mắt hột: tra vào mắt trước khi đi ngủ 1 lần/ngày x 6 ngày/tháng x 6 tháng
Viêm loét giác mạc: tra 2-3 lần/ngày
Không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em < 8 tuổi

- Thuốc răng

53
Spiramycin + Metronidazol
Viên nén 
1,5MIU+ 250mg
Nhiễm trùng răng miệng, apxe răng, viêm tấy, viêm quanh răng, viêm lợi, viêm tuyến mang tai,…
Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu
Uống 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày
Uống trong ít nhất 7 ngày
Trường hợp nặng có thể uống 8 viên/ngày
Hạn chế với bệnh nhân tâm thần, tổn thương thần kinh.
Ngưng thuốc khi có triệu chứng chóng mặt, lú lẫn.
Không uống rượu khi dùng thuốc

IX - Thuốc ngoài da

- Thuốc ghẻ

54
Diethylphtalat
Dạng lọ chứa nước hoặc hộp chứa mỡ
Trị ghẻ, ngứa
Chống muỗi, vắt
Thoa lên vùng da bị nhiễm 2-3 lần/ngày
Điều trị cả người bệnh lẫn người nguy cơ cao

- Chống nấm

55
Ketoconazol
Tuyp 10g
Nấm, viêm da nhờn, vảy nến
Mụn cơm, trứng cá thông thường
Bôi vừa đủ lớp mỏng trên vùng da cần điều trị 1-3 lần/ngày
Không dùng trên diện da rộng, nứt nẻ, nhạy cảm hoặc trên niêm mạc miệng, mắt, hậu môn, sinh dục hoặc tổn thương diện rộng.

- Thuốc bỏng

56
Dexpanthenol
Bình xịt 4,63 g
Dùng hỗ trợ các thương tổn ngoài da như bỏng, trầy xước, mảng ghép da chậm lành, cháy nắng
Các bệnh lý có nang và bọng nước ngoài da
Phun bọt thuốc lên vùng tổn thương đều đặn mỗi ngày một hoặc vài lần
Lắc đều trước khi xịt, quay đầu van lên phía trên và giữ bình thẳng đứng khi xịt
Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ
< 50oC, tránh nguồn dễ bắt cháy, không phun vào ngọn lửa hoặc vật nóng

- Viêm da

57
Gentamycin + Betamethaxone
Tuyp gel 10g
Nấm da, nấm chân, nấm bẹn, nước ăn chân
Viêm da do dị ứng: eczema, mày đay, chốc lở, viêm da tróc vảy…
Viêm da có sưng tấy do nhiễm khuẩn
Bôi thuốc đều đặn 1 lớp mỏng lên vùng da tổn thương 2 lần/ngày vào sáng và tối
Tránh thoa lên diện rộng, băng ép
Chú ý với những bệnh nhân dị ứng với thuốc khác ở nhóm glycosid

- Vệ sinh, sát khuẩn

58
Cồn 70o hoặc 90o
Chai 500ml đóng kín
Sát trùng vết thương, da
Vệ sinh, tiệt trùng dụng cụ y tế
Da, vết thương: tẩm cồn vào bông bôi lên da, vết thương
Dụng cụ y tế: dùng bông tẩm cồn lau hoặc ngâm trực tiếp trong cồn
Nên dùng cồn 70o vì cồn 90o gây rát da, tổn thương tế bào và nhanh bay hơi

59
Oxy già
Lọ dung dịch 3%
Rửa vết thương
Súc miệng
Đổ trực tiếp lên vết thương và dùng bông, gạc vệ sinh sạch
Để súc rửa miệng: pha loãng theo tỷ lệ 1:1
Không dùng oxy già dưới áp lực để rửa vết thương sâu vì có thể tạo khí dưới da
Không dùng súc miệng, rửa vết thương trong thời gian dài
Không dùng cho những vết thương đang lành

60
Povidon iodin 
Chai dung dịch 10 %
Sát trùng vết thương nhỏ, nông, hoặc trước khi thực hiện thủ thuật
Điều trị hỗ trợ 1 số bệnh ngoài da
Pha loãng trước khi dùng bông tẩm để sát trùng vết thương hoặc đổ trực tiếp lên vết thương
Không dùng cho người dị ứng với Iod
Không dùng xà phòng, các chất có dẫn xuất thủy ngân khi đang dùng Betadine

61
Cao sao vàng
Hộp chứa thuốc dạng gel bôi
Cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi
Đau bụng do lạnh
Các vết bầm tụ máu
Khi đau đầu, chóng mặt: xoa vào 2 bên thái dương, gáy; Khi sổ mũi: xoa vào 2 bên mũi
Khi đau bụng: xoa vào bụng; Xoa lên các vết bầm tím, máu tụ.
Không bôi vào mắt, vết thương hở

X - Các thuốc khác

- Gây nghiện

62
Morphin (hydroclorid, sulfat)
10mg/1ml
Giảm đau mạnh trong trường hợp đau trầm trọng hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác:
- Đau sau chấn thương
- Đau sau phẫu thuật
- Đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư
- Cơn đau gan, đau thận
- Phối hợp khi gây mê và tiền mê
Tiêm dưới da hay bắp thịt: thường dùng cho người lớn là 10mg, cứ 4 giờ 1 lần có thể thay đổi từ 5 đến 20mg
Tiêm tĩnh mạch: liều khởi đầu 10-15mg, tiêm tĩnh mạch chậm

Morphin nên dùng với liều nhỏ nhất mà có tác dụng và càng ít thường xuyên nếu có thể để tránh nghiện

- Hướng tâm thần





63
Diazepam
Viên nén 5mg
Trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ
Sảng rượu, triệu chứng cai rượu
Co cứng cơ do não hoặc thần kinh ngoại biên, co giật
Tiền mê trước phẫu thuật
Điều trị lo âu, mất ngủ: bắt đầu từ liều ½ - 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày, mất ngủ thì uống trước lúc đi ngủ
Trường hợp kích động, hoảng loạn có thể dùng liều cao hơn không quá 2 viên
Không dùng với người bị nhược cơ, suy hô hấp nặng
Không dùng cho người trong trạng thái ám ảnh, sợ hãi
Không dùng để điều trị bệnh lý loạn thần mạn
Không uống rượu khi dùng thuốc

ng tiêm 10mg/2ml
Trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ
Sảng rượu, triệu chứng cai rượu
Co cứng cơ do não hoặc thần kinh ngoại biên, co giật
Tiền mê trước phẫu thuật
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
Điều trị lo âu nặng và co thắt cơ cấp tính: tiêm ½-1 ống, có thể nhắc lại nếu cần thiết.
Tiền mê: 1 ống tiêm tĩnh mạch chậm
Không dùng với người bị nhược cơ, suy hô hấp nặng
Không dùng cho người trong trạng thái ám ảnh, sợ hãi
Không dùng để điều trị bệnh lý loạn thần mạn
Không uống rượu khi dùng thuốc

- Chống trầm cảm

64
Amitryptilin
Viên nén 25mg
Điều trị trầm cảm, lo âu, an thần
Uống 1 viên/ngày x 2-3 lần/ngày có thể tăng liều lên 6 viên/ngày x 3-4 tuần. Sau đó duy trì liều 2-4 viên/ngày chia 2-3 lần
Không dùng với bệnh nhân giai đoạn đầu sau nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết
Có thể gây mệt mỏi, suy nhược, rối loạn nhịp tim,…

- Gây tê

65
Lidocain 2%
Ống tiêm 20mg
Gây tê tại chỗ, niêm mạc và làm giảm triệu chứng đau
Điều trị trong ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất, rung thất
Gây tê tại chỗ: tiêm vào tổ chức dưới da xung quanh và tại vị trí cần làm thủ thật; niêm mạc (mũi, miệng, thực quản, khí quản,…) nhỏ trực tiếp thuốc vào vùng cần gây tê
Để điều trị rối loạn nhịp tim nên theo ý kiến bác sĩ
Không dùng với người bệnh bị nhịp chậm, suy tim nặng

- Chống động kinh

66
Valproate sodium
Viên nén 500mg
Ðộng kinh cơn vắng ý thức, co giật ở trẻ, động kinh giật cơ, động kinh co giật toàn thể, động kinh co cứng, sốt co giật.
Người lớn 600 mg/ngày, tăng dần 200 mg/3 ngày. cho hiệu quả thường: 1000 - 2000 mg/ngày hay 20 - 30 mg/kg. 
Trẻ > 20 kg 400 mg/ngày, tăng dần cho đến khi kiểm soát được, thường 20 - 30 mg/kg/ngày.
Nên nuốt viên thuốc chứ không nhai. 
- Trẻ < 3 tuổi. 
- Người suy thận. 
- Phụ nữ có thai

- Chữa sốt rét

67
Cloroquin
Viên nén 250mg
Dự phòng và điều trị sốt rét
Điều trị amip gan và sán lá gan
Điều trị viêm đa khớp dạng thấp và Lupus ban đỏ
Sốt rét: 2 ngày đầu uống 2-3 viên chia 2 lần, ngày thứ 3 uống 1-1,5 viên uống 1 lần
Dự phòng sốt rét 2 viên/tuần uống 1 lần
Viêm gan do amip: ngày đầu 2 viên, những ngày sau 1 viên trong 2-3 tuần
Không dùng với người bị bệnh vảy nến, bệnh võng mạc mắt, người mang thai
Thận trọng với bệnh nhân bệnh gan, máu và rối loạn thần kinh
Có thể gây rối loạn tiêu hóa, chán ăn hoặc viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn thị giác, thiếu máu tan máu, dị tật thai nhi.

- Chống viêm, chống dị ứng

68
Methyl prednisolon
Viên nén 4mg, 16mg
Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu, tăng canxi máu liên quan đến ung thư
Người lớn: khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh; 
- Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. 
- Trẻ em: Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần. 
- Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
Tránh dùng ở phụ nữ có thai & bà mẹ đang cho con bú

- Chống viêm, giảm phù nề

69
Alpha chymotrypsin
Viên nén 4,2mg
Giảm phù nề do chấn thương, viêm nhiễm
Uống 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày
Không dùng với những bệnh nhân bị tăng áp suất dịch kính, đục nhân mắt vì gây tăng nhãn áp

70
Meloxicam
Viên nén 7,5mg
Thoái hóa khớp, viêm cốt sống, viêm khớp.
Giảm cơn đau do thấp khớp cấp tính
Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày, nếu không đỡ có thể dùng 2 viên, không dùng quá 2 viên/ngày
Thuốc gây kích ứng dạ dày-tá tràng nên uống sau ăn no 

- Chống sốc

71
Adrenalin
ống tiêm 1mg/ml
Nên sử dụng khi đã có ý kiến của thầy thuốc
Chỉ định trong hồi sinh tim phổi, cấp cứu shock phản vệ, cơn hen ác tính, glocom góc mở,…
Trong ngừng tim: Tiêm tĩnh mạch ½-1 ống cách nhau mỗi 3-5 phút
Trong sốc phản vệ: tiêm bắp ½-1 ống, sau 10-15 phút tiêm nhắc lại liều như trước đến khi đưa huyết áp về bình thường
Không dùng trên người bị gây mê bằng nhóm Halothan, người bị cường giáp, bệnh tim mạch nặng, tăng HA, glocom góc hẹp
Không tiêm tĩnh mạch Adrenalin khi chưa pha loãng

72
Methyl prednisolon
ống tiêm 40mg
Cấp cứu dị ứng nặng hoặc, sốc do phẫu thuật, phù não, suy thượng thận
Tiêm vào khớp điều trị viêm khớp, viêm bao hoạt dịch
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1-5 ống/ngày, không quá 20 ống/ngày
Tiêm tại chỗ: ½-1 ống/ngày
Không dùng với người bị nấm diện rộng
Có thể gây phù nề, tăng huyết áp, hạ kali máu, rối loạn nội tiết

- Vitamin

73
Vitamin C
Viên nén 500mg
Phòng và điều trị thiếu vitmin C
Tăng cường thể trạng, chóng lành vết thương
Dùng trong cúm, bệnh do virus
Bệnh thiếu vitamin C: ½-1 viên/ngày chia 2 lần, uống trong 2 tuần
Cúm, sốt virus,…: 1 viên/ngày chia 2 lần
Không dùng cho người bị sỏi thận, người bị thiếu máu huyết tán
Có thể gây tiêu chảy, đau dạ dày nên uống khi ăn no

74
Vitamin K
Ống tiêm 10mg
Điều trị thiếu vitamin K
Xuất huyết và nguy cơ xuất huyết do giảm prothrombin máu
Tiêm bắp 1-2 ống, có thể nhắc lại sau 8-12h nếu không có hiệu quả

Không được tiêm bắp trong các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao
Có thể làm tăng suy giảm chức năng gan ở người suy gan nặng

- Điều trị hạ canxi máu

75
Calcium Gluconat
Viên
Hạ calci máu tiên phát, do thiểu năng cận giáp, do thiếu vitamin D,…
Dự phòng thiếu calci ở những người chế độ ăn thiếu calci, thời kỳ mang thai, trẻ sơ sinh
Cấp cứu hạ calci máu uống 2-4 viên
Điều trị thiếu calci mạn tính 1-3 viên/ngày chia làm nhiều lần

Không dùng ở người bệnh tim và bệnh thận, người tăng calci máu, người bệnh đang dùng digitalis

- Bù điện giải kali

76
Kaliclorid
Viên nén 600mg
Điều trị thiếu hụt Kali
Dự phòng thiếu hụt kali ở người dùng thuốc Furosemid, tiêu chảy, nôn mửa nhiều,…
Điều trị thiếu Kali 1-2 viên/ngày
Dự phòng có thể bắt đầu từ liều ½ viên/ngày
Không dùng ở người tăng Kali máu
Không dùng ở người tắc ruột, hẹp môn vị, dạ dày chậm tiêu
Thận trọng ở người suy thận, người loét dạ dày, tá tràng

  Ống 500mg/5ml
Tiêm tĩnh mạch 1-2 ống/ lần

- Dịch truyền

77
Natri clorid 0,9%
Chai dung dịch 500ml
Cung cấp, bổ sung nước và điện giải cho cơ thể trong các trường hợp: tiêu chảy, nôn, sốt cáo, mất máu,…
Dùng làm dung môi pha tiêm 1 số thuốc
Có thể dùng để sát khuẩn nhẹ tại chỗ: rửa vết thương, súc miệng,…
Truyền tĩnh mạch, theo dõi đáp ứng trên lâm sàng và điều chỉnh
Không dùng ở người tăng natri, ứ dịch, tăng huyết áp, suy tim sung huyết

78
Glucose 5%
Chai dung dịch 500ml
Bù dịch cho cơ thể trong các trường hợp mất máu, mất nước, tụt huyết áp,…
Điều trị hạ đường huyết.
Cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể khi cần
Giải độc trong 1 số trường hợp ngộ độc: thuốc ngủ, Carbon diocid, Cyanide,…
Truyền tĩnh mạch lượng tùy theo nhu cầu người bệnh
Theo dõi lâm sàng và điều chỉnh
Không dùng cho người bệnh không dung nạp Glucose, đái tháo đường,…
Không truyền cùng máu qua 1 dây truyền vì có thể gây tan máu
Truyền kéo dài có thể gây phù hoặc ngộ độc nước

79
Glucose 10%
Chai dung dịch 500ml
Bù dịch cho cơ thể trong các trường hợp mất máu, mất nước, tụt huyết áp,…khi không có các dung dịch khác
Điều trị hạ đường huyết.
Cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể khi cần
Điều trị hạ đường huyết có thể truyền tĩnh mạch ½ chai, theo dõi và đánh giá lại để chỉnh liều
Chỉ định liều và điều chỉnh tùy lâm sàng từng bệnh nhân
Không dùng cho BN đái tháo đường có đường máu cao, hôn mê tăng thẩm thấu, nhiễm toan, mê sảng, ngộ độc rượu cấp
Không dùng cho bệnh nhân chấn thương sọ não

- Thuốc giun sán

80
Mebendazole
Viên nén 500mg
Nhiễm 1 hay nhiều loại giun: giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim
Uống hoặc nhai 1 viên duy nhất cho 1 lần
Trung bình 6 tháng nên uống dự phòng 1 viên
Không dùng cho phụ nữ có thai, trẻ < 2 tuổi, người bị suy gan

- Thuốc chống uốn ván

81
Huyết thanh kháng uốn ván SAT
ống tiêm 1500UI
Dự phòng uốn ván ở người bị vết thương có nguy cơ mắc uốn ván
Điều trị uốn ván
Dự phòng: 1500 UI càng sớm càng tốt sau khi bị thương, tiêm dưới da
Điều trị: 50.000-100.000 UI tiêm dưới da ½ liều, tiêm bắp ½ liều
Không dùng cho người trước đây từng dị ứng với huyết thanh ngựa

- Kháng virus

82
Aciclovir
Viên nén 800mg
Bệnh Zona, thủy đậu, Herpes môi miệng, sinh dục
Zona, thủy đậu: 1 viên/lần x 5 lần/ngày, phòng ngừa zona tái phát ½ viên/lần x 4 lần/ngày
Herpes môi, sinh dục: ¼ viên/lần x 5 lần/ngày x 5 ngày
Có thể có triệu chứng chóng mặt, buồn ngủ hay dị ứng thuốc nhưng hiếm gặp

Tuýp mỡ bôi
Bôi ngoài da 1-2 lần/ ngày

- Chất sát trùng, tẩy uế

83
Chloramin B
Viên nén 50mg

Dùng để sát trùng, tẩy uế


84
Nước Javel
Chai  (ml)

Dùng để tiệt khuẩn một số dụng cụ nhiễm bẩn













PHỤ LỤC SỐ 05
BIỂU MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC Y TẾ TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số        /2017/TT-BYT ngày     tháng    năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BÁO CÁO CÔNG TÁC Y TẾ TRÊN TÀU BIỂN
Thời gian: từ ngày….tháng….năm……… đến ngày….tháng….năm………
Biểu mẫu 1: QUẢN LÝ VỀ BỆNH TẬT
1. Số lượt người nghỉ ốm  …………………………………………………………………….
2. Tổng số ngày nghỉ ốm ……………………………………….……………………………..
3. Biểu mẫu
TT
Họ và tên thuyền viên
Tuổi
Chức danh
Chẩn đoán
Điều trị
Kết quả
Nam
Nữ



























Biểu mẫu 2: QUẢN LÝ TAI NẠN LAO ĐỘNG
Ngày, tháng, năm
TT
Họ và tên thuyền viên
Tuổi
Thời gian bị tai nạn
Thời gian cấp cứu tại chỗ
Tình trạng thương tích
Nguyên nhân
Xtrí cấp cứu

Kết quả
Nam
Nữ





































Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thuyền trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 06
BIỂU MẪU BÁO CÁO XUẤT, NHẬP, TỒN THUỐC SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
          /2017/TT-BYT ngày     tháng    năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BÁO CÁO XUẤT, NHẬP, TỒN THUỐC SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
Thời gian: từ ngày ……. tháng ....năm …… đến ngày ……. tháng ....năm ……
Ngày, tháng, năm
TT
Thuốc/trang thiết bị y tế
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú


I. Thuốc



























……………………






II. Trang thiết bị y tế






……………………





Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thuyền trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

  



0 nhận xét :